nH2= 2,24/22,4 =0,1
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,2 <----------- 0,2 <-----0,1
mNaOH= 0,2x40 =8 (g)
mNa= 0,2x23 = 4,6 (g)
nH2= 2,24/22,4 =0,1
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,2 <----------- 0,2 <-----0,1
mNaOH= 0,2x40 =8 (g)
mNa= 0,2x23 = 4,6 (g)
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
cho 0,25 mol Na vào nyocws dư theo sơ đồ phản ứng sau:
Na+H20-->NaOH+H2
a)Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b)Tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng
(Na=40,0xit=16,H=1)
Cho a (g) Na vào nước thu được 200g dd NaOH 10% và khí H2. Tính khối lượng Na cần dùng và thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc
cho Na tác dụng với H2O sản phẩm tạo thành gồm NaOH và H2
a)viết PTHH của phản ứng
b)nếu có 4.6g Na tham gia phản ứng
+tính khối lượng NaOH tạo thành
+tính thể tích chất khí H2 (đktc) thu được
c)nếu 2.3g Na tham gia phản ứng với 3.6g nước chất nào còn dư sau phản ứng còn dư bao nhiêu
(Zn =65, H=1,Cl=33.5)
giải giúp mình với ạ
Cho Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl₃) và 3,36 lít khí hiđro (H₂) (đktc).
a) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí hiđro (H₂) sinh ra ở phản ứng trên thì thể thích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu? Biết oxi chiếm khoảng 21% thể tích không khí.
Hoà tan K vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính : a) khối lượng bazơ sinh ra b) Dùng lượng H2 trên khử 14,4 gam FeO. Tính khối lượng Fe tạo Thành ( biết K=39, H=1, O=16, Fe=56 )
Hòa tan hoàn toàn một lượng kẽm (Zn) vào dung dịch axit HCl (vừa đủ) thu được 6,1975 lít H2 ở đkc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được.
(Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố Zn bằng 65; Cl bằng 35,5; O bằng 16; H bằng 1)
a) Cho 8,5g hỗn hợp K và Na ( trong đó Na chiếm 54,12% khối lượng)tác dụng với lượng nước dư thu được khí A và dung dịch B. Tính thể tích khí A ( đktc) và khối lượng các chất tan trong dung dịch B?
b) Cho 26,2g hỗn hợp Na, Na2O tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 ( đktc). Tính khổi lượng chất tan thu được sau phản ứng và thánh phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.