a) \(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3
\(M_A=\frac{5,4}{0,2}=27\) ( g/mol )
Vậy A là Nhôm
a) \(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3
\(M_A=\frac{5,4}{0,2}=27\) ( g/mol )
Vậy A là Nhôm
Cho 5,85 gam kl a thuộc nhóm IA tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,68 lít khí và 200 ml dd B xác định tên a
3. Cho 2 KL kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với nước, sau kho pứ kết thúc thu đc 10,08 lít khí ( đktc) và dd D. Dung dịch D tác dụng với H2SO4 vừa đủ thu đc 55,9g muối khan
a) Xác định 2 KL
b) Tính thể tích dd H2SO4 0,25M cần để tác dụng vừa đủ với dung dịch D
Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 42,55 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA ở hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được 17,92 lít khí ( đktc ) và dung dịch X
a. Xác định 2 kim loại A, B
b. Trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
Câu 24 : Cho 13,9 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí ( đktc ). Tính % về KL mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 25 : Cho 7,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn ( tỉ lệ mol 1:2 ) tác dụng 500ml với dd HCl 1M, thu được dd A và V ml khí B ( đktc )
a. Tính V
b. Tính KL dd AgNO3 10% cần dùng để tác dụng vừa đủ với dd A
3. Cho 12,45g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thu đc 8,4 lít H2( đktc)
a) Tính khối lượng mỗi KL trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
1. Cho 3g hỗn hộp X gồm một KL kiềm A và natri tác dụng với nước dư thu đc dd Y và khí Z. Để trung hòa dd Y cần 100ml dd axot HCl 2M. Xác định ngtố A