Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Hòa tan hoàn 8,5 g hỗn hợp kim loại kiềm A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Để hòa tan dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M ?
1,Hòa tan 2,49g hỗn hợp gồm kim loại A(hóa trị II) và Al vào dd HCl dư thu được dd X và 1,68 lít khí H2(đktc).Nếu tiếp tục cho dd NaOH dư vào dd X thì thu được 2,7g kết tủa.
a,Viết các PTHH xảy ra
b,Xác định tên kim loại A
c,Khối lượng muối thu được có trong dd X
cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H2O(d=1g/ml) thu đc dd A và 2,24 lít khí (dkc). khối lượng dung dịch A là
Hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại kiềm M vào H2O thì thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được dung dịch Y chứa 10,96g chất tan. Tính V
Câu 19: Cho 13,2 gam kim loại X thuộc nhóm kim loại kiềm thổ hòa tan hoàn toàn trong 200ml nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch B.
a. Xác định X. (biết Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba = 137)
b. Tính C% các chất tan có trong dung dịch B.
thứ 4 em nộp mong mọi người giải giúp em ạ!
hòa tan hoàn toàn 5,08g hh A gồm 2 muối trung hòa của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào đ H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y và nước vôi trong diw thu được 4g kết tủa