cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc chu kỳ liên tiếp nhau vào 200g nước (dùng dư ),thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Xác định tên hai kim loại trên.
b. Tính %m mỗi kim loại có trong X
c. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y
cho12,9 g một hỗn hợp gồm Zn và Cu tan hết trong m gam dd H2SO4 đặc nóng nồng độ 70% (dùng dư 10% so với lượng ban đầu), sau phản ứng thu được 2 muối sunfat của 2 kim loại , H2O và 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và hơi H2S, tỉ khối của X so với H2 bằng 24,5. Tính % khối lượng của Zn và Cu
cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc)
a. xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b.Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200g HCl. tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
cho a gam một kim loại có hóa trị II tan hết trong dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 66,15 gam muối kim loại, axit dư và hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 . Tỉ khối của X so với H2 bằng 20. Tìm kim loại đó
Cho 6,6 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu đượcdung dịch A và 4,704 lít (đktc) khí H 2 (sản phẩm khử duy nhất).a) Viết phương trình phản ứngb) Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp X.
Cho 7,1g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X nhóm 1A và một kim loại kiềm thổ Y nhóm 2A tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là?