Hoà tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp A gồm Mg và Fe cần dùng vừa đủ 1 lượng dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X và 6,72l khí H2. Cho dd X tác dụng vs dd NaOH dư lọc lấy kết tủa đem nung trông không khí(O2) đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A
b, Tính nồng độ % chất tan trong dd X
c, Tính m
-Cho hh A vào H2SO4
Mg+ H2SO4 ------> MgSO4+ H2 (1)
a..........a........................a.........a
Fe+ H2SO4 -------> FeSO4+ H2 (2)
b..........b........................b.........b
=>dd X gồm MgSO4 và FeSO4
-Cho X vào NaOH
MgSO4+ 2NaOH ------> Mg(OH)2+ Na2SO4 (3)
FeSO4 + 2NaOH ------> Fe(OH)2+ Na2SO4 (4)
=>Kết tủa là Mg(OH)2, Fe(OH)2
-Đem kết tủa đun trong kk có Oxi
Mg(OH)2 ----to----> MgO+ H2O (5)
Fe(OH)2+ O2 ---to----> Fe2O3+ H2O (6)
=> rắn gồm MgO và Fe2O3
Ta có nH2= 0.3 mol
a)Gọi a, b là số mol Mg, Fe
Theo (1)& (2) ta có hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=13.6\\a+b=0.3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.1\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
=>mMg=24*0.1=2.4 g =>%mMg=17.65%
=>mFe=13.6-2.4=11.2 g=>%mFe=82.35%
b) Theo pt(1), (2) nH2SO4=nH2=a+b=0.3 mol
mdd X=mKL+mH2SO4-mH2=13.6+(0.3*98/10%)-(0.3*2)=307 g
C%MgSO4=(0.1*120)*100/307=3.9%
C%FeSO4=(0.2*152)*100/307=9.9%
c) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
=>nFe2O3=1/2nFe(bđ)=0.1 mol (cứ 1 mol Fe2O3 chứa 2 mol Fe)
=>nMgO=nMg(bđ)=0.1 mol
=>mrắn=mFe2O3+mMgO=0.1*160+40*0.1=20 g