Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối tạo thành là A. 6,35 gam B. 12,7 gam C. 25,4 gam D. 38,1 gam
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
hòa tan hoàn toàn 1 1 gam hỗn hợp gồm bột sắt và nhôm cần X ml H2SO4 0,2M. sau phản ứng thu đc dung dịch D và khí không màu E. Cô cạn dung dịch D thu được 4,94g muối khan. Tính thể tích khí E
Hoà tan hoàn toàn 5,4g bột nhôm vào cốc chứa dung dịch sulfuric acid loãng H a) Tinh thể tích khí hydrogen thu được ở nhiệt độ 25°c, áp suất 1 bar. b) Tinh khối lượng muối aluminium sulfate tạo thành. Cho Al=27, H=1, O=16.
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 2M thì tách ra chất
rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra
nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình
phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D. Biết, khi nung trong không khí đến
lượng không đổi có quá trình oxi hoá: Fe(OH) 2 + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O = 16)
Hòa tan hoàn toàn 12g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng muối FeSO4 tạo thành và thể tích khí hidro thu được (đ.k.t.c) sau
phản ứng.
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng trong phản ứng trên.