MO +H2SO4 -->MSO4 +H2O
giả sử nMO=1(mol)
=>mMO=MM+16(g)
theo PTHH ta có :
nH2SO4=nMO=1(mol)
=>mddH2SO4=98.100/17,5=560(g)
nMSO4=nMO=1(mol)
=>mM2SO4=2MM+96(g)
=>\(\dfrac{2MM+96}{MM+516}\).100=20%
=>MM=4(g/mol)
=>M:Be , MO:BeO
=>MM=
MO +H2SO4 -->MSO4 +H2O
giả sử nMO=1(mol)
=>mMO=MM+16(g)
theo PTHH ta có :
nH2SO4=nMO=1(mol)
=>mddH2SO4=98.100/17,5=560(g)
nMSO4=nMO=1(mol)
=>mM2SO4=2MM+96(g)
=>\(\dfrac{2MM+96}{MM+516}\).100=20%
=>MM=4(g/mol)
=>M:Be , MO:BeO
=>MM=
hòa tan hết oxit M2On( với n là hóa trị của kim loại m) trọng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 19.6% thu được dung dịch muối có nồng độ 24,096%. Xác định công thức của oxit ban đầu.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!
Hoà tan hoàn toàn 1 lượng oxit của kim loại hoá trị 2 vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20 % thì được 1 dd muối có nồng độ 22,6% . Xác định oxit kim loại ?
Hoà tan 3,2g Oxit kim loại hoá trị III bằng 200g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hoà tan 1 oxit kim loai htri IV biết rằng hoà tan 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M. sau p/ứ trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd NaOH 24%. tìm cthỗn hợp sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy 0,0224dm3 CO2 ở đktc sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36g muối sunfat khô. Tìn công thức õit kim loại và C% H2SO4
Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,4M. Khi hòa tan 1 lượng của 1 oxit kim loại hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 5,882%. Xác định công thức của oxit.
Hòa tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% được dung dịch muối có nồng độ 7,69%
a , Tìm kim loại M
b, Tính khối lượng H2SO4 đã dùng
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
Khi hoà tan 1 lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9% , người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78 % . Xác định công thức hoá học của oxit trên .
Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại có hóa trị III trong 300ml dung dịch H2SO4 thu được 68,4 gam muối khan. Tìm CTHH của oxit và tính nồng độ phần trăm dung dịch
hòa tan hoàn toàn 16 g oxit một kim loại có hóa trị III vào 250,66 g dung dịch H2SO4 vừa đủ. Sau khi hòa tan thu được muối có nồng độ 15%. xác định kim loại và công thức hóa học của kim loại trên