a) nHCl = 0,4 . 0,5 = 0,2 mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,1___0,2_____0,1__________(mol)
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
b) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓
________0,1 ___ 0,1_________(mol)
\(CM_{FeCl2}=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\)
a) nHCl = 0,4 . 0,5 = 0,2 mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,1___0,2_____0,1__________(mol)
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
b) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓
________0,1 ___ 0,1_________(mol)
\(CM_{FeCl2}=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\)
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a,Tính số gam chất rắn A
b, Tính nồng độ mol các muối trong dd B
c,Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra(đktc)?
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
Ai làm giúp mình với ạ, mình đag cần gấp T-T
Cảm ơn nhiều nhiều ạ
Cho hidro dư đi qua 41,2 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, Fe2O3 nung nóng, đợi cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy sinh ra 5,376 lít khí (ở đktc) và có 12,8 g chất rắn không tan.a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.b/ Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng cho thí nghiệm, biết lượng HCl dư là 20% và cứ 100 gam dung dịch HCl thì chứa 18,25 gam HCl nguyên chất.
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
Một hỗn hợp gồm ba kim loại K , Cu , Fe cho tác dụng với nước lấy dư thì thu đc dd A , hỗn hợp chất rắn B và 22,4 l khí C (đktc) . Cho B tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl nồng độ 0,5M sau phản ứng còn lại 6,6 g chất rắn
a) Tính thành phần phần trăm m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu :????
b) Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 5,8g oxit sắt ở nhiệt độ cao. XĐ CTHH của oxit sắt
9. Hòa tan 16,2g kẽm oxit vào dd axit sulfuric 4,9% có khối lượng riêng (D) là 1,25g/ml.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính thể tích dd axit sulfuric cần vừa đủ cho phản ứng?
c) Tính CM của chất thu được sau phản ứng?
Cho 11,2 g sắt tác dụng với 9,6g lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng m gam dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí B và dung dịch C.
1. Tính m và V
2. Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 . Lọc kết tủa, nung khối lượng đến không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng D?