nCuSO4= 80/160=0.5 mol
CuSO4 --> Cu2+ + SO42-
0.5_______0.5____0.5
CMCu2+= 0.5/0.5= 1 M
CMSO42-=0.5/0.5=1 M
b)
Cu2+ + 2OH- --> Cu(OH)2
0.5____1
VddKOH= 1/0.5=2 (l)
c)
Ba2+ + SO42- --> BaSO4
0.5____0.5
nBa2+= 0.5 mol
VddBaCl2= 0.5/0.25=2 (l)
nCuSO4= 80/160=0.5 mol
CuSO4 --> Cu2+ + SO42-
0.5_______0.5____0.5
CMCu2+= 0.5/0.5= 1 M
CMSO42-=0.5/0.5=1 M
b)
Cu2+ + 2OH- --> Cu(OH)2
0.5____1
VddKOH= 1/0.5=2 (l)
c)
Ba2+ + SO42- --> BaSO4
0.5____0.5
nBa2+= 0.5 mol
VddBaCl2= 0.5/0.25=2 (l)
Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5 M vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M được dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol/l của ion OH– trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đủ để trung hòa dung dịch A
Để kết tủa hết ion SO42- trong 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch BaCl2 0,05 M ?
HELP ME !!!!!
Hòa tan 0,73g HCl vào nước để được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
Hòa tan 3g NaOH vào nước để được 1 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
Để trung hòa 300ml dung dịch X chứa NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 aM cần 200 ml dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 1 M và H2SO4 0,5M ; sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị a,m?
Cho 18,4 gam hỗn hợp Fe và FeO vào 600 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được dung dịch X. a) Tính %khối lượng Fe và FeO. b) Coi thể tích dug dịch không thay đổi, tính CM của X. c) Thêm NaOH vào X trong không khí, tính lượng kết tủa thu được
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm (Fe, Fe2O3) vào dung dịch HCl được dung dịch A và thấy thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi dư, sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được hỗn hợp kết tủa B, đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Khối lượng chất rắn C giảm 31gam so với khối lượng kết tủa B. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.
cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa keo . nồng độ mol của dung dịch KOH là bao nhiêu ?