\(n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Zn hết HCl dư
a) \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Zn hết HCl dư
a) \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2
a, Tính V và khối lượng FeCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 18 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được thể tích khí ở đktc vừa đủ tác dụng với 12 gam Photpho. Nếu ko dùng KMnO4. Nếu ko dùng KMnO4 thì cần bao nhiêu gam KClO3 để thu được thể tích khí đủ dùng cho phản ứng trên?
Đun nóng 80g CuO với khí H2 thu được kim loại Cu và nước a) tính khối lượng của kim loại thu được b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng
Cho 5,4 nhôm (Al) tác dụng với HCl theo phương trình: Al + HCl --->AlCl3 + H2
a) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Để chuyển hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp oxit Fe2O3 và CuO về kim loại thì cần vừa đủ 2,016 dm3 khí H2 đktc.
a, Tính khối lượng mỗi oxit kim loại và khối lượng hơi nước thu được sau phản ứng?
b, Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.