FexOy + 2yHCl => xFeCl2y/x + yH2O
nHCl = m/M = 5.48/36.5 = 0.15 (mol)
==> nFexOy = 0.15/(2y) (mol) = 0.075/y
Ta có: 56x + 16y = m/n = 160y/3
=> 56x = 112y/3 ==> x/y = 2/3
Vậy CT: Fe2O3
FexOy + 2yHCl => xFeCl2y/x + yH2O
nHCl = m/M = 5.48/36.5 = 0.15 (mol)
==> nFexOy = 0.15/(2y) (mol) = 0.075/y
Ta có: 56x + 16y = m/n = 160y/3
=> 56x = 112y/3 ==> x/y = 2/3
Vậy CT: Fe2O3
Một oxit Fe có dạng FexOy chia khối lg oxit này làm 2 phần bằng nhau
Phần 1 cho luồng khí CO dư đi qua và nung nóng khi phản ứng xong thu đc 8,4g Fe
Phần 2 hòa tan hết dung dịch chứ 16,4g HCl vừa đủ
FexOy+HCl-> FeCl2y/x+H2O
Xác định công thức của oxit sắt trên
Hòa tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 6,72 lít ở ĐKTC
a. Viết phương phình phản ứng
b. Tính a
c. Tính thể tích HCL cần dùng
Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn Y
a) Tính m và% khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Dùng lượng Hidro trên đem phản ứng vừa đủ với 10g oxit kim loại R (II) ở nhiệt độ cao. Tình CTHH Oxit?
*ét ô ét
Bài 4:
Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M
-Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt
Xác định CTHH của oxit sắt
Bài 5:
Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối khan.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
Bài 6:
Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , MgO, ZnO trong V (ml) dung dịch H2SO4 0,2 M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 25,2 gam muối khan.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
Bài 7: Cho 5,6 gam kim loại R vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn cẩn thận dung dịch trong điều kiện không có không khí được 10,925 gam chất rắn khan . Thêm 50 gam dung dịch HCl trên vào chất rắn khan thu được sau khi phản ứng xong lại cô cạn dung dịch trong điều kiện như trên được 12,7 gam chất rắn . Tìm kim loại R và tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
C1: Hòa tan hoàn toanf16,25g kim loại N chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6(l) khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại N
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại trên.
C2. Cho 8,1(g) Al tác dụng với dung dịch chứa 21,9(g) HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu (g).
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c) Lượng khí H2 sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO.
a)Cho FexOy hòa tan trong một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu đc dung dịch A hòa tan đc Cu và tác dụng được vs Cl2. Xác định x,y và viết PTHH liên quan.
b)Hòa tan hoàn toàn a mol kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn hết a mol H2SO4 thu đc 1,56g muối A và khí B. Lượng khí B đc hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH 0,2M tạo thành 0,608g muối. Tính khối lượng kim loại M ban đầu.
P/s:ai bik trl giúp e vs ạ!!!
a) để hòa tan hoàn toàn 8 g oxit một kim loại R cần dùng 10,95 g HCl .hỏi R là kim loại gì ?
b) hòa tan hoàn toàn 1,44 g kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng chứa 7,35 g H2SO4 để phản ứng hết lượng dư axit người ta phải dùng 1,3 g NaOH sau phản ứng thu được muối Natrisunjat và nước . viết PTHH và xác định kim loại đem dùng
Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối khan.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
Giúp mình với ạ mình cần gấp