gọi x,y lần lượt là nZn, nAl ta có
65x + 27y = 4,76
x : y = 1 :2 ⇒ 2x - y =0
giải hpt ⇒ x = 0,04
y = 0,08
giải thích giúp mk sao số mol Zn là 0,04, số mol Al là 0,08 đc ko
gọi x,y lần lượt là nZn, nAl ta có
65x + 27y = 4,76
x : y = 1 :2 ⇒ 2x - y =0
giải hpt ⇒ x = 0,04
y = 0,08
giải thích giúp mk sao số mol Zn là 0,04, số mol Al là 0,08 đc ko
Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch chứa HCl 1M và HNO3 1,2 M, thu được V lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam Cu. Gía trị của V là
A.2,688 B.4,48 C.2,8 D.2,016
Hòa tan hoàn toàn 7,65 g hỗn hợp Al và Mg tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol N2; 0,05 mol NO và dung dịch chứa m gam muối. Gía trị của m là ?
cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 ( trong đó oxi chiếm 32,626% về khối lượng). Hòa tan hết 24,52 gam X trong dung dịch chứa a mol NaNO3 và 0,64 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử dúy nhất của N+5). Cho 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 57,6 gam rắn khan. giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lút khí NO. Cho 3,96 gam kim loại Mg vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224ml khí NO và m gam chất rắn không tan. biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Gía trị cảu m là
A. 6,4 B.12,8 C.9,6 D.4,8
Hòa tan 22,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít (đkc) hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O với tỉ lệ số mol 3:2. Tính % khối lượng từng kim loại.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong 800 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 1,12 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và m gam kết tủa. giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Cho 24,16 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 24,16 gam hỗn hợp X trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5 % (dư) thu được dung dịch Y. Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 78,16 gam rắn khan. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A.11,6 B.11,65 C11,7 D.11,55
hòa tan 0,06 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe,Fe(OH)2 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,16 mol HCl thu được dung dịch Y. cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào
A.25 .B.25,5 C,26 D.26,5