Hòa tan 21,3 gam hợp chất P2O5 vào bình chứa 200ml H2O. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A có chứa H3PO4
a) Tính khối lượng H3PO4
b) Tính nồng độ mol của dung dịch A
C) Để điều chế lượng P2O5 trên, người ta đã đốt P trong bình khí O2. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (24,79)
a) \(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0,15----------------->0,3
=> mH3PO4 = 0,3.98 = 29,4 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
c)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,375<-----0,15
=> VO2 = 0,375.24,79 = 9,29625 (l)