1.Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
2.Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa.
3.Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Đốt x(kg) quặng pirit sắt(chứa 90% FeS2) thu được 75kg sắt (III) oxit và khí lưu huỳnh đioxit.Biết rằng các tạp chất trong quặng không cháy.Tính x,nếu hiệu suất phản ứng đạt: a)90% b)82%
Phân hủy 100kg đá vôi chứa 20% tạp chất, hãy tính khối lượng vôi sống thu
được nếu hiệu suất phản ứng là 90%
giúp mình vs ah mai mình phải kiểm tra rồi ah
a. Đem nhiệt phân 395 gam kali pemanganat, sau phản ứng thu được V lít khí oxi (đktc). Tìm giá trị của V. Biết phản ứng đạt hiệu suất 85%.
b. Đem nhiệt phân m gam kali pemanganat, sau phản ứng thu được 67,2 lít khí oxi (đktc). Tìm giá trị của m. Biết trong quá trình phản ứng xảy ra hao hụt 20% so với lượng ban đầu
Cho một luồng khí H2 đi qua ống sứa chứa 15,3g hỗn hợp FeO và ZnO nung nóng thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính phần trăm khối lượng mõi oxit trong hỗn hợp ban đầu
a)Để thu được 53,76l khí oxi(đktc)thì cần dùng bao nhiêu gam KMnO4?Biết hiệu suất phản ứng là 80%
b)Với lượng oxi thu được ở trên người ta dùng 245g KClO3.Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phaan KClO3
A tính độ tan của muối ăn NaCl ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan được tối đa 18 g muối ăn ở 20 độ C hòa tan 60 g muối KNO3 vào 190 g nước thì được dung dịch bão hòa xác định độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ trên?
Ai Júp Dùm Cái Ạ Cần Gấp!!!
Nung m gam thuốc tím chứa 10%về khối lượng tạp chất (ko phản ứng) thu đc 10.08 lit khí và hỗn hợp chất rắn X sau phản ứng.
Tính % khối lượng mỗi chất trong X
Câu 11 : Biết rằng canxi oxit CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8 g CaO vào cốc chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2.
a) Tính khối lượng của canxi hidroxit.
b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2.
Câu 12 : Đun nóng 15,8 g kali pemanganat KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g.
Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 13: Có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO3. Khi đun nóng 24,5g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm là 13,45g.
Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 80%.
Câu 14: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng sau:
a) Cr + O2 → Cr2O3.
b) Fe + Br2 → FeBr3.
c) KClO3 → KCl + O2.
d) NaNO3 → NaNO2 + O2.
e) H2 + Cl2 HCl
f) Na2O + CO2 Na2CO3
g) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
h) Zn + HCl ZnCl2 + H2.
Câu 15: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong mỗi phản ứng, tùy chọn.
a) Al + CuO Al2O3 + Cu
b) BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2.
c) NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Câu 16: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ để hoàn thành phương trình phản ứng.
a) ? Al(OH)3 ? + 3H2O.
b) Fe + AgNO3 → ? + 2Ag
c) ?NaOH + ? → Fe(OH)3 + ? NaCl
Câu 17: Khi nung CaCO3 chất này phân hủy tạo ra CaO và cacbon dioxit. Biết răng khi nung 192 kg CaCO3 thì có 88 kg cacbon dioxit thoát ra. Tính khối lượng của CaO.
Câu 18: Biết rằng khí hidro dễ dàng tác dụng với PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Cho biết 3g khí H2 tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.