Dung dịch A chứa NaI và NaBr. Cho Br2 dư vào dung dịch A thu được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hai muối ban đầu là a(g). Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục Cl2 vừa đủ vào B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của muối X là a(g). Xác định % khối lượng các muối trong dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch B và 4,48l khí (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính C% của muối trong dung dịch B.
Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm
Em nhờ mọi người giúp em với ạ em đang cần gấp
Em cảm ơn trước ạ
cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc)
a. xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b.Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200g HCl. tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
21. Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được v lít khí CO2. giá trị v là
22. Trộn lẫn 2 lít dung dịch HCL 0,5M với 3 lít dung dịch HCl 1M nồng độ mol của dung dịch HCL Sau khi trộn là
23. Đốt cháy 2,24 gam kim loại M hóa trị 3 cần vừa đủ 1,344 lít khí Cl2 kim loại M là
24. Cho 300 ml dung dịch HCl 0,2 M phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được khối lượng kết tủa là
25. Trung hòa 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25 M bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được khối lượng kết tủa là
hòa tan hết 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. tìm m?
Cho 10,2 g hỗn hợp Mg, Ag tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 3M sau phản ứng thu được cần 0,5 lít dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết lượng axit dư. Tìm % khối lượng 2 muối?
Giúp mình với, nghĩ hoài không ra, mình mới viết được 2 phương trình hóa học thôi.