Cho 1,47g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng HTTH tác dụng với 100ml dd axit HCL 1M thu được 0,56l khí H2(đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng coi như thể tích dung dịch không thay đổi
Hoà tan hoàn toàn 32 gam 2 kim loại kiềm thổ A,B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào dung dịch HCl dư ta thu được 22,4 lít khí ở (đktc) . Xác định tên và % về khối lượng của hai kim loại trên .
Cho hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 29,1g ZnS tác dụng với dung dịch H2SO4 Loãng dư toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hết vào 100ml dung dịch NaOH 1,75 M. Tính khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
hòa tan 39,6gam hh Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí và dung dịch chứa 0,55 mol hh các muối.tính số mol của HCl đã dùng
giúp tớ vs.
Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam kim loại R (hóa trị chưa biết) bằng dung dịch HCl 2M, thu được 8,96 lít khí (đktc)
a. Xác định kim loại R
b.Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng biết axit được dùng dư 15% so với lượng phản ứng
c. Viết công thức oxit cao nhất của R. Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử đó
hỗn hợp khí A gồm CH4 và H2 . Để đốt cháy 1 thể tích khí A cần dùng vừa đủ 1 lượng ko khí có thể tích gấp 5 lần thể tích khí A .Tính % theo V các khí có trong hỗn hợp A . cho biết O2 chiếm 20% . V ko khí và V vác khí đo ở đktc.
Dẫn 4,48 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư), chỉ xảy ra phản ứng:CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O
Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng tăng hay giảm baonhiêu gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu?
Cho biế loại liên kết và giải thích sự hình thành của liên hết br2 I2 F2 HF HCl HBR HI CH4 H2O HS SO2 NH3
Mọi người ơi giúp em với !!
Cho m ( gam ) sắt tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohidric x ( mol/x ) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ( điều kiện tiêu chuẩn )
a, tính khối lượng sắt phản ứng (m)
b, tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric (x)