Hòa tan 24,8g hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít No (đktc) . Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu gam phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp a?
Hòa tan m gam Cu vào dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc) . Gía trị của m là
Dung dịch A chỉ chứa các ion Cu(2+), Mg(2+), NH4(+), SO4(2-), NO3(-) trong nước. Thực hiện hai thí nghiệm:
- Dẫn khí NH3 dư vào dd A, kết thúc các phản ứng thu được 0,87 gam kết tủa.
- Cho lượng dư dd Ba(OH)2 vào A thu được 0,448 lít khí (đktc) và tách ra 6,51 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 6,06 gam chất rắn.
Số mol mỗi ion trong dung dịch A?
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp , sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965 . Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO dư nung nóng , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam , đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất . Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là ?
Cho 19,5g 1 KL X tác dụng với dd HNO3 loãng, dư chỉ thu được dd chứa 1 muối và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại X là
Hòa tan hoàn toàn 50 gam hỗn hợp Al, Ag trong axit HNO3 đặc ,nguội. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí màu nâu đỏ duy nhất (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp là
Cho dung dịch KOH dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2CO3 1M. Đun nóng nhẹ thu được thể tích khí thoát ra ( ở đktc) là
Khi cho hợp chất ion A tác dụng với nước thu được dung dịch B có tính kiềm và tính oxi hóa mạnh, cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Zn(NO3)2 và NH4NO3 sau phản ứng thu được chất kết tủa keo, sau đó kết tủa keo tan dần và một chất khí không màu bị hóa nâu trong không khí. Viết các phương trình phản ứng để giải thích các hiện tượng trên
Biết A là K2S
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 . Đun nóng X một thời gian trong bình kín ( có bột Fe làm xúc tác ) , thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2 . Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là ?