1.Hòa tan a gam BaSO3 vào 500g dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2 ở đktc.
a. Tính a=?
b. Tính nồng độ % của axit tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
2. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hốn hợp gồm Mg và MgO cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thấy có 8,96 lít khí H2 thoát ra ở (đktc).
a. Viết PT pư xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
c. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
d. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl tham gia pư.
đ. Coi thể tích dung dịch không đổi tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau pư?
3. Hòa tan 19,2g hốn hợp bột kim loại Mg và Fe cần 400g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc?
c. Tính % theo khối lượng từng chất có trong hỗn hợp?
Cho kim loại kẽm vào dd axit sunfuric 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12l khí( ở đktc)
-Viết PTHH
-Tính khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
-Tính thể tích của dd axit sunfuric cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại kẽm. Biết khối lượng riêng của dd HSO4 là 1,84g/ml
Cho 32,4g ZnO phản ứng vừa đủ với đ HCl 5% a) Tính khối lượng muối sinh ra b) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng c) Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng, biết khối lượng riêng của dd HCl là 1,22g/ml
Hoà tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp Mg và MgO bằng dd HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thoát ra 4,48 lít khí A ở đktc. a) viết PTHH b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dd HCl cần dùng
Cho 14,6g hỗn hợp Zn, ZnO vào 400ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 (l) khí (ở đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong hỗn hợp sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
Cho 29,2 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO tác dụng với dd H2SO4 20% (vừa đủ).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí đktc và một dd A.
a)Viết PTHH và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b)Tính khối lượng dd axit cần dùng?
c)Cho dd A tác dụng với 416 gam dd BaCl2 25%.Tính nồng độ % của chất trong dd sau phản ứng