công thức hợp chất của R với H là RH3 => công thức oxit cao nhất của R là R2O5
ta có : 2R / 2R + 16.5 = 43,66%
=> R= 31 => photpho
công thức hợp chất của R với H là RH3 => công thức oxit cao nhất của R là R2O5
ta có : 2R / 2R + 16.5 = 43,66%
=> R= 31 => photpho
hòa tan hết 1.92 gam kim loại R hóa trị 2 trong 100ml dung dịch HNO3 thu được 0.448 lít khí no (ở đktc) là sản phẩm duy nhất
a)xác định kim loại R
b)Tính nồng độ mol/l của dung dihcj HNO3 đã dùng (Biết đã dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng )?
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam kim loại R (hóa trị II) bằng 197,5 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm NO, N2O có tỷ khối so với H2 là 19,2. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau: a/ Đem cô cạn thu được chất rắn E. Nung chất rắn E đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Xác định kim loại R. b/ Thêm 1,10625 lít dung dịch H2SO4 0,2M vào phần II, nếu cho lượng dư bột Al vào tiếp thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí. Biết N+5 bị khử thành N0. ( Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Câu 1: hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu (a mol), CuO (a mol), ZnO (a mol), Feo (b mol), Fe2O3 (2b mol) và Fe3O4 (b mol) bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch h2so4 loãng. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 26,59 g chất rắn chỉ chứa 3 muối khan. Xác đinh a và b.
Câu 2: Hai nguyên tố X, Y lần lượt là các nguyên tố họ d,p. khi cho đơn chất của X tác dụng vs đơn chất của X tác dụng với đơn chất cảu Y thu đc hợp chất X2Y. Tổng các hạt trong phân tử X2Y là 208, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 56. xác định X2Y
Câu 3: Hỗn hợp khí X (HCL,NO2,NO) có tỉ khối so với hỗn hợp Y (CO,C2H4) bằng 1,4745. CHo V lít ở dktc hỗn hợp X từ từ vào bình chỉ chứa 600ml nước nguyên chất , khi kết thúc các pư thu được dung dịch Z có pH = 2 và ko có khí thoát ra. Xác định V
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên một thời gian với bột sắt thì thu được hỗn hợp N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hidro là 4,5. Tính phần trăm thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng
Hòa tan 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng thu đc dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho NaOH dư vào dd X không thấy có khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?
Câu 19: X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là
khi hòa tan hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit trong 1,5 lí dung dịch acit nitric 1M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nito monooxit (đktc) . xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp , nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric của dung dịch sau phản ứng , biết ràng thể tích dung dịch không thay đổi .
khi hòa tan hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit trong 1,5 lí dung dịch acit nitric 1M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nito monooxit (đktc) . xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp , nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric của dung dịch sau phản ứng , biết ràng thể tích dung dịch không thay đổi .
khi hòa tan hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit trong 1,5 lí dung dịch acit nitric 1M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nito monooxit (đktc) . xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp , nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric của dung dịch sau phản ứng , biết ràng thể tích dung dịch không thay đổi .