Các vùng rừng được phân bố trên hình chủ yếu ở :
+ Vùng Tây Nguyên.
+ Vùng Bắc Trung Bộ.
+ Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Vùng Đông Nam Bộ.
=> Các vùng phân bố rừng chủ yếu.
Các vùng rừng được phân bố trên hình chủ yếu ở :
+ Vùng Tây Nguyên.
+ Vùng Bắc Trung Bộ.
+ Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Vùng Đông Nam Bộ.
=> Các vùng phân bố rừng chủ yếu.
Hãy xác định trên hình 9.2, các tỉnh trọng điểm nghề cá
Trình bày và giải thích sự phân bố nghành thủy sản nước ta? Xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá? Vì sao phải bảo vệ môi trường biển và nguồn lợi thủy sản?
Kể tên 7 vùng chủ yếu trông rừng ở nước ta ( Atlat / 20 )
Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản, thời kì 1990-2002
tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp và công nghiệp
Bảng 9.1. Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha)
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | Tổng cộng |
4733,0 | 5397,5 | 1442,5 | 11573,0 |
Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng.
Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn thể hiện sản lượng thuỷ sản, thời kì 1990 - 2002.
các bạn giúp mình với thầy kêu mình làm bài tập này mai nộp thầy mà có mấy câu mình ko biết làm
Câu 1: Nước ta gồm những loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ
B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng
C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất
D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ
Câu 2: Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất là:
A. Rừng sản xuất
B. Rừng đặc dụng
C. Rừng nguyên sinh
D. Rừng phòng hộ
Câu 3 Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ cột tròn thể hiện sản lượng thủy sản, thời kì 1990 -2002.
Bảng số liệu: Bảng 9.2. Sản lượng thủy sản (nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,0 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8