Hãy xác định CTPT của luminol. Biết khi oxi hoá hoàn toàn 2,895 gam luminol bằng oxi rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình một chứa CaCl2 khan, bình hai chứa dung dịch Ca(OH)2 thì thấy khối lượng bình 1 tăng 0,945 gam và khối lượng bình 2 tăng 5,28 gam. Mặt khác, khi phân tích 6,369 gam luminol thì thu được 1,1088 lít khí N2 (đktc). Cho tỉ khối hơi của luminol so với không khí là 6,65518
\(M_{luminol}=6,65518.29=193\left(g/mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,1088}{22,4}=0,0495\left(mol\right)\)
Phân tích 6,369 gam luminol thu được 0,0495 mol khí N2
`=>` Phân tích 2,895 gam luminol thu được 0,0225 mol khí N2
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{b\text{ìn}h.1.t\text{ăng}}=m_{H_2O}=0,945\left(g\right)\\m_{b\text{ình}.2.t\text{ăng}}=m_{CO_2}=5,28\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{0,945}{18}=0,0525\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=0,105\left(mol\right)\\n_N=2n_{N_2}=0,045\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{m_{luminol}-m_C-m_H-m_N}{16}=\dfrac{2,895-0,12.12-0,105-0,045.14}{16}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(n_C:n_H:n_O:n_N=0,12:0,105:0,045:0,045=8:7:3:3\)
`=>` CTHH của luminol có dạng \(\left(C_8H_7O_3N_3\right)_n\)
`=>` \(n=\dfrac{193}{193}=1\)
Vậy CTHH của luminol là C8H7O3N3