Bảng 32.6
loại máy cơ đơn giản | đặc điểm phương,chiều dịch chuyển của vật | đặc điểm phương, chiều của lực mà người tác dụng | đặc điểm độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật |
mặt phẳn nghiêng | |||
đòn bẩy | |||
ròng rọc |
Bảng 32.6
loại máy cơ đơn giản | đặc điểm phương,chiều dịch chuyển của vật | đặc điểm phương, chiều của lực mà người tác dụng | đặc điểm độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật |
mặt phẳn nghiêng | |||
đòn bẩy | |||
ròng rọc |
Trình bày cấu tạo, đặc điểm lực kéo vật sử dụng mặt phẳng nghiêng, ròng rọc và đòn bẩy?
Nêu các ứng dụng của các loại máy cơ đơn giản trong cuộc sống?
hãy cho biết ròng rọc dịch chuyển vật theo phương, chiều nào? Phương, chiều của lực mà người tác dụng? độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật
Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chồ trống trong các câu sau :
a) Máy cơ đơn giản là nhừng dụng cụ giúp thực hiện công việc (1)....................... hơn. (nhanh/dễ dàng)
b) Mặt phăng nghiêng, đòn báy, ròng rọc là (1)................ (palăng/máy cơ đơn giản)
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. a) Kể tên các loại máy cơ đơi giản mà em đã học?
b) Muốn đưa một thùng dầu nặng 120 kg từ dưới đất lên xe ô tô. Ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản nào?
Câu 2. Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh. B. Cái bấm móng tay.
C. Cái thước dây. D. Cái kìm.
Câu 2. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. Đưa vật liệu lên nhà cao tầng theo phương thẳng đứng
Câu 3. Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?
A. Khi OO2 < OO1 thì F2 < F1 B. Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1
C. Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 D. Khi OO2 > OO1 thì F2 > F1
Câu 4. Một người dùng lực 450N để kéo vật nặng 1200N từ mặt đất lên xe ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng. Nếu kê mặt phẳng nghiêng dài hơn để đưa vật này lên thì người đó dùng lực nào trong các lực sau đây sẽ có lợi hơn?
A. F < 450N. B. F > 450N.
C. F = 450N. D. F = 1200N.
Câu 5. Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy?
A. Thùng đựng nước. B. Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
C. Bánh xe ở đỉnh cột cờ. D. Mái chèo.
Câu 6. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
A. Đòn bẩy. B. Ròng rọc cố định .
C. Mặt phẳng nghiêng. D. Ròng rọc động
Câu 7: Một bạn học sinh nặng 17kg. Trọng lượng bạn học sinh đó là:
A. 17 N B. 170 N C. 1700 N D. 17000N
Câu 8. Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Đòn bẩy.
C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy.
D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản
Câu 9. Máy cơ đơn giản nào sau đây chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng:
A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động
C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng
Câu 10. Khi đòn bẩy cân bằng thì:
A. Lực nào xa điểm tựa hơn sẽ có cường độ lớn hơn.
B. Lực nào gần điểm tựa hơn sẽ có cường độ lớn hơn.
C. Lực nào gần điểm tựa hơn sẽ có cường độ nhỏ hơn.
D. Hai lực luôn có cường độ bằng nhau.
Câu 11. Để bẩy một hòn đá to giữa sân trường người ta thường dùng:
A. Một tấm ván B. Một xà beng
C. Một Pa lăng D. Một sợi dây để kéo
Câu 12. Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên:
A. Lớn hơn trọng lượng của vật.
B. Bằng trọng lượng của vật.
C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. Lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.
Câu 13. Để đưa một vật có trọng lượng 1600N lên cao 10m, người ta dùng một ròng rọc cố định.Lực kéo dây qua ròng rọc tối thiểu phải là:
A. 800N B.3200N
C. 1600N D.1000N
Câu 14.Câu nào sau đây là Sai:
A. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
Câu 15. Điểm duy nhất không chuyển động khi đòn bẩy hoạt động là:
A. Điểm tựa B. Điểm ở đầu đòn bẩy
C. Điểm ở giữa đòn bẩy D. Điểm đặt lực tác dụng vào vật
Ý nghĩa của máy cơ đơn giản,đòn bẩy và ròng rọc.
Giúp mk với
Bài 1: Máy cơ đơn giản:
A. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
B. giúp con người làm việc có nhanh hơn.
C. giúp con người kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
D. giúp con người nâng vật nặng lên cao dễ dàng hơn.
Bài 2: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm 0, của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm 0, của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khoảng cách OO1 > OO2
B. Khoảng cách OO1 = OO2
C. Khoảng cách OO1 < OO2
D. Khoảng cách OO1 = 2002
Bài 3: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
A. Cái cầu thang gác.
B. Mái chèo.
C. Thùng đựng nước.
D. Quyển sách nằm trên bản.
Bài 4: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định.
B. Ròng rọc động.
C. Mặt phẳng nghiêng.
D. Đòn bẩy.
Bài 5: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay đổi quả nặng trên bằng quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm.
Hỏi phải treo quả nặng có khối lượng bao nhiêu? Lực đàn hồi của lò xo trong trưởng hợp này bằng bao nhiêu?
nêu đặc điểm của từng loại máy cơ đơn giản.
nêu cấu tạo, tác dụng của các loại máy cơ đơn giản ?mỗi loại cho 3 ví dụ