dẫn hỗn hợp trên qua nước vôi trong dư,thu lấy khi thoát ra ta được metan: pthh:
Ca(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ca(HS)2 Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3 (hoặc là Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2 tùy tỉ lệ)dẫn hỗn hợp trên qua nước vôi trong dư,thu lấy khi thoát ra ta được metan: pthh:
Ca(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ca(HS)2 Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3 (hoặc là Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2 tùy tỉ lệ)Có hỗn hợp 2 chất khí: C2H4 và SO2 nêu phương pháp để thu được: a) Khí C2H4 b) khí SO2
Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau : CO2,SO2,C2H2,C2H4,CH4
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí metan a) viết pthh của phản ứng b) tính thể tích oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành c) tính thể tích k khí cần dùng để đốt cháy hết khí metan trên
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm khí Metan và Etylen đi qua dung dịch nước Brôm thấy khối lượng, Brôm tham gia phản ứng, là 4gam a) Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành,
c) Hãy so sánh khối lượng 1 lít khí Mêtan với 1 lít khí Oxi
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí dư. Dẫn khí sinh ra qua 200Ml dung dịch Ca(OH)2 dư . Biết thể tích khí đo ở đktc
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2?
d) Tính khối lương kết tủa thu được?
cho 3.36 lit hỗn hợp khí metan va axetilen vào dd brom dư , sau phản ứng thấy thoát ra 2.24 lít khí.
a , viết pthh phản ứng xảy ra
b , tính nồng độ phần trăm các khí trong hỗn hợp
Câu2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở đktc, biết trong đó chứa 20% thể tích khí oxi. Tính thể tích không khí cần dùng.
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm metan và axetilen vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng có 8 gam brom dư.
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp