Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527)

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Zynn

Hãy nêu 1 số trạng nguyên thời Lê sơ

Dark_Hole
19 tháng 2 2022 lúc 19:46

Tham khảo:

Nguyễn Quan Quang: Trạng nguyên đầu tiên. ...

Nguyễn Hiền: Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất (13 tuổi). ...

Trần Quốc Lặc: Kinh Trạng nguyên. ...

Trương Xán: Trại Trạng nguyên. ...

Trần Cố: Kinh Trạng nguyên. ...

Bạch Liêu: Trại Trạng nguyên. ...

Đào Tiêu: quê Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh.

(:!Tổng Phước Yaru!:)
19 tháng 2 2022 lúc 19:54

Tham Khảo :

Triều Trần: 9 vị 

1. Nguyễn Quan Quang: Trạng nguyên đầu tiên. Quê Tam Sơn, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Bính Ngọ (1246).

2. Nguyễn Hiền: Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất (13 tuổi). Quê Dương A, Nam Thắng, Nam Trực, Nam Định. Đỗ khoa Đinh Mùi (1247) (Khoa này cả 3 vị tam khôi đều trẻ tuổi: Bảng nhãn Lê Văn Hưu 17 tuổi; Thám hoa Đặng Ma La 14 tuổi).

3. Trần Quốc LặcKinh Trạng nguyên. Quê Uông Hạ, Minh Tân, Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Bính Thìn (1256).

4. Trương XánTrại Trạng nguyên. Quê Hoành Bồ, Hoành Sơn, Quảng Trạch, Quảng Bình. Đỗ khoa Bính Thìn (1256), năm 29 tuổi.

5. Trần Cố: Kinh Trạng nguyênQuê Phạm Lý, Ngô Quyền, Thanh Miện, Hải Dương. Đỗ khoa Bính Dần (1266).

6. Bạch Liêu: Trại Trạng nguyên. Quê Nguyên Xá, Diễn Ninh, Diễn Châu, Nghệ An. Đỗ khoa Bính Dần (1266).

7. Đào Tiêu: quê Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Đỗ khoa Ất Hợi (1275).

8. Mạc Đĩnh Chi: quê Lũng Động, Nam Tân, Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Giáp Thìn (1304).

9. Đào Sư Tích: quê Lý Hải, Song Khê, Yên Dũng, Bắc Giang. Đỗ khoa Giáp Dần (1374).  

Triều Lê Sơ: 20 vị. 

10. Nguyễn Trực: quê Bái Khê, Tam Hưng, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Nhâm Tuất (1442), năm 26 tuổi. 

11. Nguyễn Nghiêu Tư: quê Phù LươngQuế Võ,Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Thìn (1448).

12. Lương Thế Vinh: quê Cao Phương, Liên Bảo, Vũ Bản, Nam Định. Đỗ khoa Quý Mùi (1463), năm 23 tuổi.

13. Vũ Kiệt: quê Yên Việt,Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Nhâm Thìn (1472), năm 20 tuổi.

14. Vũ Tuấn Chiêu: quê Nhật Tảo, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. Đỗ khoa Ất Mùi (1475), năm 50 tuổi.

15. Phạm Đôn Lễ: quê Hải Triều, Phạm Lễ, Hưng Hà, Thái Bình. Đỗ khoa Tân Sửu (1481), năm 27 tuổi.

16. Nguyễn Quang Bật: quê Bình Ngô, An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Giáp Thìn (1484), năm 21 tuổi.

17. Trần Sùng Dĩnh: quê Đông Khê, An Lâm, Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Đinh Mùi (1487), năm 23 tuổi.

18. Vũ Duệ: quê Trịnh Xá, Lê Tinh, Phong Châu, Phú Thọ. Đỗ khoa Canh Tuất (1490), năm 23 tuổi.

19. Vũ Dương: quê Man Nhuế, Thanh Lâm (cũ), nay là Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Quý Sửu (1493), năm 22 tuổi.

20. Nghiêm Viện: quê Bồng Lai, Quế Võ, Bắc Ninh. Đỗ khoa Bính Thìn (1496).

21. Đỗ Lý Khiêm: quê Ngoại Lãng, Song Lãng, Vũ Thư, Thái Bình. Đỗ khoa Kỷ Mùi (1499).

22. Lê Ích Mộc: quê Thanh Lãng, Quảng Thanh, Thủy Nguyên, Hải Phòng. Đỗ khoa Nhâm Tuất (1502), năm 44 tuổi.

23. Lê Nai: quê Mộ Trạch, Tân Hồng, Bình Giang, Hải Dương. Đỗ khoa Ất Sửu (1505), năm 27 tuổi.

24. Nguyễn Giản Thanh: quê Ong Mạc, Hương Mạc, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Thìn (1508), năm 28 tuổi.

25.Hoàng Nghĩa Phú: quê Mạc Xá, Chương Mỹ, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Tân Mùi (1511), năm 31 tuổi.

26. Nguyễn Đức Lương: quê Canh Hoạch, Dân Hòa, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Giáp Tuất (1514), năm 51 tuổi.

27. Ngô Miễn Thiệu: quê Tam Sơn, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Dần (1518), năm 20 tuổi.

28. Hoàng Văn Tán: quê Xuân Lôi, Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh. Đỗ khoa Quý Mùi (1523).

29. Trần Tất Văn: quê Nguyệt Áng, Thái Sơn, An Lão, Hải Phòng. Đỗ khoa Bính Tuất (1526).

Triều Mạc: 11 vị.

30.Đỗ Tòng: quê Lại Ốc, Long Hưng, Mỹ Văn, Hưng Yên. Đỗ khoa Kỷ Sửu (1529), năm 26 tuổi.

31.Nguyễn Thiến: quê Canh Hoạch, Dân Hòa, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Nhâm Thìn (1532), năm 38 tuổi.

32. Nguyễn Bỉnh Khiêm: quê Trung Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đỗ khoa Ắt Mùi (1535), năm 45 tuổi.

33. Giáp Hải: quê Dĩnh Kế, Lạng Giang, Bắc Giang. Đỗ khoa Mậu Tuất (1538), năm 32 tuổi.

34. Nguyễn Kỳ: quê Tân Dân, Châu Giang, Hưng Yên. Đỗ khoa Tân Sửu (1541), năm 24 tuổi.

35. Dương Phúc Tư: quê Lạc Đạo, Mỹ Văn, Hưng Yên. Đỗ khoa Đinh Mùi (1547), năm 43 tuổi.

36. Trần Văn Bảo: quê Dứa, Đồng Quang, Nam Trực, Nam Định. Đỗ khoa Canh Tuất (1550), năm 27 tuổi.

37. Nguyễn Lương Thái: quê An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Quý Sửu (1553), năm 29 tuổi.

38. Phạm Trấn: quê Đoàn Tùng, Tứ Lộc, Hải Dương. Đỗ khoa Bính Thìn (1556), năm 34 tuổi.

39. Phạm Duy Quyết: quê Kim Khê, Cộng Hòa, Chí Linh, Hải Dương. Đỗ khoa Nhâm Tuất (1562), năm 42 tuổi.

40. Vũ Giới: quê Lương Xá, Phú Lương, Gia Lương, Bắc Ninh. Đỗ khoa Đinh Sửu (1577), năm 37 tuổi.  Triều Lê Trung Hưng: 6 vị. 

41. Nguyễn Xuân Chính: quê Phù Chẩn, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Đinh Sửu (1637), năm 50 tuổi.

42. Nguyễn Quốc Trinh: quê Nguyệt Áng, Đại Áng, Thanh Trì, Hà Nội. Đỗ khoa Kỷ Hợi (1659), năm 35 tuổi.

43. Đặng Công Chất: quê Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội. Đỗ khoa Tân Sửu (1661),năm 40 tuổi.

44. Lưu Danh Công: quê Phương Liệt, Thanh Trì, Hà Nội. Đỗ khoa Canh Tuất (1670), năm 27 tuổi.

45. Nguyễn Đăng Đạo: quê Hoài Bão, Liên Bảo, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Quý Hợi (1683),năm 33 tuổi.

46. Trịnh Tuệ: quê Sóc Biện Thượng, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa. Đỗ khoa Bính Thìn (1736), năm                                                                  

Nguyễn Tuấn Anh Trần
19 tháng 2 2022 lúc 20:01
10. Nguyễn Trực: quê Bái Khê, Tam Hưng, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Nhâm Tuất (1442), năm 26 tuổi.11. Nguyễn Nghiêu Tư: quê Phù LươngQuế Võ,Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Thìn (1448).12. Lương Thế Vinh: quê Cao Phương, Liên Bảo, Vũ Bản, Nam Định. Đỗ khoa Quý Mùi (1463), năm 23 tuổi.13. Vũ Kiệt: quê Yên Việt,Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Nhâm Thìn (1472), năm 20 tuổi.14. Vũ Tuấn Chiêu: quê Nhật Tảo, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. Đỗ khoa Ất Mùi (1475), năm 50 tuổi.15. Phạm Đôn Lễ: quê Hải Triều, Phạm Lễ, Hưng Hà, Thái Bình. Đỗ khoa Tân Sửu (1481), năm 27 tuổi.16. Nguyễn Quang Bật: quê Bình Ngô, An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Giáp Thìn (1484), năm 21 tuổi.17. Trần Sùng Dĩnh: quê Đông Khê, An Lâm, Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Đinh Mùi (1487), năm 23 tuổi.18. Vũ Duệ: quê Trịnh Xá, Lê Tinh, Phong Châu, Phú Thọ. Đỗ khoa Canh Tuất (1490), năm 23 tuổi.19. Vũ Dương: quê Man Nhuế, Thanh Lâm (cũ), nay là Nam Sách, Hải Dương. Đỗ khoa Quý Sửu (1493), năm 22 tuổi.20. Nghiêm Viện: quê Bồng Lai, Quế Võ, Bắc Ninh. Đỗ khoa Bính Thìn (1496).21. Đỗ Lý Khiêm: quê Ngoại Lãng, Song Lãng, Vũ Thư, Thái Bình. Đỗ khoa Kỷ Mùi (1499).22. Lê Ích Mộc: quê Thanh Lãng, Quảng Thanh, Thủy Nguyên, Hải Phòng. Đỗ khoa Nhâm Tuất (1502), năm 44 tuổi.23. Lê Nai: quê Mộ Trạch, Tân Hồng, Bình Giang, Hải Dương. Đỗ khoa Ất Sửu (1505), năm 27 tuổi.24. Nguyễn Giản Thanh: quê Ong Mạc, Hương Mạc, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Thìn (1508), năm 28 tuổi.25.Hoàng Nghĩa Phú: quê Mạc Xá, Chương Mỹ, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Tân Mùi (1511), năm 31 tuổi.26. Nguyễn Đức Lương: quê Canh Hoạch, Dân Hòa, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Giáp Tuất (1514), năm 51 tuổi.27. Ngô Miễn Thiệu: quê Tam Sơn, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Đỗ khoa Mậu Dần (1518), năm 20 tuổi.28. Hoàng Văn Tán: quê Xuân Lôi, Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh. Đỗ khoa Quý Mùi (1523).29. Trần Tất Văn: quê Nguyệt Áng, Thái Sơn, An Lão, Hải Phòng. Đỗ khoa Bính Tuất (1526).Triều Mạc: 11 vị.30. Đỗ Tòng: quê Lại Ốc, Long Hưng, Mỹ Văn, Hưng Yên. Đỗ khoa Kỷ Sửu (1529), năm 26 tuổi.31. Nguyễn Thiến: quê Canh Hoạch, Dân Hòa, Thanh Oai, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Đỗ khoa Nhâm Thìn (1532), năm 38 tuổi.32. Nguyễn Bỉnh Khiêm: quê Trung Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đỗ khoa Ắt Mùi (1535), năm 45 tuổi.33. Giáp Hải: quê Dĩnh Kế, Lạng Giang, Bắc Giang. Đỗ khoa Mậu Tuất (1538), năm 32 tuổi.34. Nguyễn Kỳ: quê Tân Dân, Châu Giang, Hưng Yên. Đỗ khoa Tân Sửu (1541), năm 24 tuổi.35. Dương Phúc Tư: quê Lạc Đạo, Mỹ Văn, Hưng Yên. Đỗ khoa Đinh Mùi (1547), năm 43 tuổi.36. Trần Văn Bảo: quê Dứa, Đồng Quang, Nam Trực, Nam Định. Đỗ khoa Canh Tuất (1550), năm 27 tuổi.37. Nguyễn Lương Thái: quê An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Đỗ khoa Quý Sửu (1553), năm 29 tuổi.38. Phạm Trấn: quê Đoàn Tùng, Tứ Lộc, Hải Dương. Đỗ khoa Bính Thìn (1556), năm 34 tuổi.39. Phạm Duy Quyết: quê Kim Khê, Cộng Hòa, Chí Linh, Hải Dương. Đỗ khoa Nhâm Tuất (1562), năm 42 tuổi.40. Vũ Giới: quê Lương Xá, Phú Lương, Gia Lương, Bắc Ninh. Đỗ khoa Đinh Sửu (1577), năm 37 tuổi.
Nguyễn Tân Vương
22 tháng 2 2022 lúc 21:19

THAM KHẢO:

Nguyễn Quan Quang: Trạng nguyên đầu tiên. ...

Nguyễn Hiền: Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất (13 tuổi). ...

Trần Quốc Lặc: Kinh Trạng nguyên. ...

Trương Xán: Trại Trạng nguyên. ...

Trần Cố: Kinh Trạng nguyên. ...

Bạch Liêu: Trại Trạng nguyên. ...

Đào Tiêu: quê Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh.


Các câu hỏi tương tự
ngu VCL
Xem chi tiết
Long Gai Thiên
Xem chi tiết
Phạm Đức Dâng
Xem chi tiết
Khánh Hà Trần
Xem chi tiết
Trần Thị Minh Duyên
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Trịnh Huyền Thu
Xem chi tiết
nguyễn dũng
Xem chi tiết
Hải Anh
Xem chi tiết