Bảo toàn electron : $2n_{Cu} = 3n_{NO} + 8n_{N_2O} = 0,95(mol)$
$\Rightarrow n_{Cu} = 0,475(mol)$
$\Rightarrow m = 0,475.64 = 30,4(gam)$
Bảo toàn electron:
`2n_{Cu}=3n_{NO}+8n_{N_2O}`
`->n_{Cu}={3.0,05+8.0,1}/2=0,475(mol)`
`m_{Cu}=0,475.64=30,4(g)`
Bảo toàn electron : $2n_{Cu} = 3n_{NO} + 8n_{N_2O} = 0,95(mol)$
$\Rightarrow n_{Cu} = 0,475(mol)$
$\Rightarrow m = 0,475.64 = 30,4(gam)$
Bảo toàn electron:
`2n_{Cu}=3n_{NO}+8n_{N_2O}`
`->n_{Cu}={3.0,05+8.0,1}/2=0,475(mol)`
`m_{Cu}=0,475.64=30,4(g)`
Hỗn hợp X gồm Cu và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 3,36 lít NO2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thoát ra 7,84 lít NO (đktc). Tính m
Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng 25% thì thu được 8,96
lít khí NO duy nhất thoát ra (ở đktc) và ddA.
a) Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp.
b) Tính C % từng chất trong dung dịch A thu được sau phản ứng biết axit vừa đủ.
c. Lấy 1/2 dung dịch A cô cạn thu được m1 gam chất rắn, đun nóng chất rắn tới khối lượng không đổi thu
được m2 gam. Hỏi khối lượng m2 so với m1 tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Khi cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch
muối, 0,1 mol khí NO và 0,3 mol khí NO2. Xác định m.
A. 12,5g B. 11,5g C. 11,2g D. 15,2g.
Cho a gam hỗn hợp gồm 3 oxit: FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ thu được dung dịch B và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19.
a) Gía trị của a là?
b) Tính số mol HNO3 phản ứng.
Cho 2,48g hỗn hợp 2 KL Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HNO3 nồng độ CM thu được 672ml khí NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch A
a) Tính khối lượng mỗi KL trong hỗn hợp
b)Tính CM của HNO3
c) Đem cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và CaCO3 bằng 750 ml dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch X chứa 21,84 gam muối và 2,016 lít hỗn hợp khí Y (đktc). a/ Tính m. b/ Lượng HNO3 trong 250 ml dung dịch X còn có thể hòa tan tối đa 0,405 gam Al sinh ra hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 (sản phẩm khử không có NH4NO3). Tỉ khối của Z đối với khí H2 là 18. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 6,14 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 15,37 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 6,14 gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp gồm 2 muối khan. Tìm giá trị của m.
cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 3,36 lít khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) và 11,2 gam chất rắn . giá trị m là bao nhiêu ?
Cho 26g Zn tác dụng vừa đủ với m gam dd HNO3 10% thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc). a. Tính m. b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.