Câu 5: Đốt cháy cacbon trong 3,36 lít khí oxi (đktc) thu được khí B. Biết rằng khí B có công thức hóa học là RO2 và nặng hơn khí mêtan (CH4) gấp 2,75 lần. Tính khối lượng của chất khí B được tạo thành.
Câu 6: Khi lưu huỳnh cháy trong 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được khí X. Biết rằng khí X có công thức hóa học là RO2 và nặng hơn khí hidro gấp 32 lần. Tính khối lượng của chất khí X được tạo thành.
Biết rằng khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552. Thành phần khí A gồm C và H. Tỉ lệ khối lượng của C và H trong khí A là 3:1.
Xác định công thức hoá học của A
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyển tử của nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hidro là 9 lần.Cho biết tên,kí hiệu của nguyên tố đó
Xác định CTHH khí x có thành phần gồm 50% S và 50% O biết 1(g) khí x chiếm thể tích là o,35(l) khí ở đktc
b, xá định số mol của S trong 0,5 mol khí x
Cần gấp ạ:(
Bài 1: Cho biết 0,5 mol hợp chất khí A nặng 32g a , Tính khối lượng mol khí A b , Tính thể tích khí (ở đkctc ) của 36*10^23 c , Tính khối lượng của 73,44 lít khí CO2 ( ở đktc )
Hợp chất khí A tạo bởi X và O. Tìm CTHH của khí A biết :
+ CTHH của X và H là H2X
+ Khối lượng mol của A là 64(g/mol) Giúp mìh vs !
dùng v lít khí CO khử ht 8 gam một oxit kim loại phản ứng kt thu đc kim loại và 5,6l khí X có tỉ khối so vs h2 là 18,8 Xác định oxit kl và V
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí thu được 6,72 l khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2)
a. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã phản ứng.
b. Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
đốt cháy hết 1,68 gam sắt trong không khí thu được oxit sắt từ a tính khối lượng sản phẩm tạo thành và thể tích không khí cần dùng ở (điều kiện tiêu chuẩn)biết rằng thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí b tính khối lượng KClO3 cần dùng để thu được lượng khí oxi cho phản ứng trên