1) Gọi CTTQ của oxit là x Na2O . y PbO . z SiO2
Cứ 46g Na --> 62 g Na2O
7,123% mNa --> 9,6% \(m_{Na_2O}\)
Cứ 207g Pb --> 223g PbO
32,093% mPb --> 34,574% mPbO
=> % mSiO2 = 100% - 9,6% - 34,574% = 55,826%
Theo bài ra ta có:
\(m_{Na_2O}:m_{PbO}:m_{SiO_2}\) = 9,6% : 34,574% : 55,826%
=> \(n_{Na_2O}:n_{PbO}:n_{SiO_2}\) = \(\dfrac{9,6}{62}:\dfrac{34,574}{223}:\dfrac{55,826}{60}\)
=> x : y : z = 0,155 : 0,155: 0,93 = 1:1:6
=> CTHH của khoáng chất dạng oxit cần tìm là: Na2O . PbO . 6 SiO2
câu 2
Gọi X là kim loại còn thiếu
GỌI CTHH của A là \(M_xS_yO_z\) ( M là nguyên tử khối của X )
\(x:y:z=\dfrac{28}{M}:\dfrac{24}{32}:\dfrac{48}{10}=\dfrac{28}{M}:0,75:3\)
\(=k.\dfrac{4}{3}:1:4\)
S có ba hóa trị là 2,4 và 6 nên đến đây ta xét 3 TH
TH1 : S có hóa trị 2
gọi a là hóa trị của kim loại
tổng số oxi hóa = 0
=> k(a) + 1(+2) + 4(-2) =0 => k(a)=6
X là kim loại nên a =1;2;3
a=1=> k=6 => \(\dfrac{28}{M}.\dfrac{4}{3}=6=>M=6,2222\left(loai\right)\)
a=2 => k=3 \(=>\dfrac{28}{M}.\dfrac{4}{3}=3=>M=12,444\left(loai\right)\)
a=3 => k=2 \(=>\dfrac{28}{M}.\dfrac{4}{3}=2=>M=18,666\left(loai\right)\)
TH2 : S trong A có hóa trị 4
tổng oxi hóa =0
=> k(a)+ 1(4)+ 4(-2)=0 => k(a)= 4
Làm tương tự như TH1 vs a=1;2;3 đều cho M ko thỏa mãn
TH3 : S trong A có hóa trị 6
tổng số oxi hóa = 0
=> k(a)+1(6)+4(-2)=0 => k(a)=2
với a=1=> k= 2=> \(\dfrac{28}{M}.\dfrac{4}{3}=2=>M=18,6666\left(loai\right)\)
với a=2 => k=1 => \(\dfrac{28}{M}.\dfrac{4}{3}=1=>M=37,333\left(loai\right)\)
với a=3 => k=2/3 => \(\dfrac{28}{M}.\dfrac{4}{3}=\dfrac{2}{3}=>M=56\left(Fe\right)\)
vậy kim loại cần tìm là Fe
Ta có x:y:z = \(\dfrac{28}{56}:\dfrac{24}{32}:\dfrac{48}{16}=0,5:0,75:3=2:3:12\)
Vậy chất A cần tìm chính là Fe2S3O12
p/s:TH2 mk làm hơi tắt vì bài dài !