2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int i,dem,s;
int main()
{
dem=0;
s=0;
for (i=1; i<=100; i++)
if (i%2==0)
{
dem++;
s=s+i;
}
cout<<fixed<<setprecision(2)<<(s*1.0)/(dem*1.0);
return 0;
}
2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int i,dem,s;
int main()
{
dem=0;
s=0;
for (i=1; i<=100; i++)
if (i%2==0)
{
dem++;
s=s+i;
}
cout<<fixed<<setprecision(2)<<(s*1.0)/(dem*1.0);
return 0;
}
Cho dãy A gồm N phân tử a1;a2..an hãy đếm và tính tổng các số chẵn trong đây( bằng 2 phương pháp sơ đồ khối và liệt kê)
Cho thuật toán, giải bằng 2 cách liệt kê và vẽ sơ đồ khối
Bài 1: Cho dãy A gồm N số nguyên A1…AN. Hãy tính tổng các số các số chẵn và tổng các số lẻ có trong dãy.
Bài 2: Cho dãy A gồm N số nguyên A1…AN. Hãy đếm tất cả các số chẵn trong dãy.
Bài 3: Cho dãy A gồm N số nguyên A1…AN. Hãy cho biết có bao nhiêu số trong dãy có giá trị bằng 0.
Bài 4: Cho dãy A gồm N số nguyên A1…AN. Hãy đếm tất cả các số chẵn không âm trong dãy.
Em hãy mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối để giải bài toán sau
“Cho dãy số nguyên gồm N phần tử : A1, A2.... An, đếm xem có bao nhiêu số nguyên âm có trong dãy”.
Cho số nguyên dương N và dãy A gồm N số nguyên A1, A2, An và một số nguyên k. a) Đếm số lượng các số bằng 0 trong dãy A b) Đếm số lượng các số chẵn trong dãy A c) Tính tổng các số là bội của k trong dãy A d) Đếm số lượng các số bằng k trong dãy A
mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối "cho dãy số nguyên gồm N( 2<N<50) : A1,A2,...An đếm xem có bao nhiêu số nguyên âm trong dãy.
Câu 2. Xét bài toán: Cho số nguyên dương N và dãy số A1, A2,…, AN. Hãy đưa ra màn hình các phần tử là số
lẻ có trong dãy
a. Hãy xác định Input, Output của bài toán.
b. Hãy mô tả thuật toán giải quyết bài toán bằng cách liệt kê hoặc vẽ sơ đồ khối
Biểu diễn thuật toán bằng 2 cách liệt kê + sơ đồ khối cho bài toán sau:
Cho 1 dãy gồm N số hạng a1,a2 ,...aN. Đếm số số nguyên dương của dãy đã cho.