Bài 5: Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,
Bài 3: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Bài 5:
\(a,Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\Rightarrow x\cdot III=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\\ PTHH:2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\\ \Rightarrow Al:Cu=2:3\)
Có 3 phân tử CuSO4 và 1 phân tử Al2(SO4)3
Bài 3:
\(a,\) Bảo toàn KL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(b,m_{CaCO_3}=250\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{CaCO_3}=\dfrac{250}{280}\cdot100\%\approx89,28\%\)