số bộ 3 được tạo từ 3 nu A, T, G là 33 = 27 bộ ba
số bộ 3 được tạo từ 3 nu A, T, G là 33 = 27 bộ ba
giả sử 1 phân tử mARN gồm 2 loại nuclêôtit là A và U thì số loại bộ ba trong mARN tối đa có thể là ?
2 gen có số lk H=nhau=3120
-gen1 có G-A=10%
gen2 có nu loại A ít hơn A gen1 là 120
a) tính số nu từng loại mỗi gen
b)cả 2 gen đều có mạch 1 chứa 15%A, 35%G. Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của từng gen
Gen I có tích phần trăm giữa A với loại nucleeotit không cùng nhóm bổ xung là 4%. Gen II có tích % giữa G vói loại nucleeotit cunhf nhóm bổ xung là 9%. Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của mỗi gen trên. Biết rằng % nucleotit loại A của gen I lớn hơn% loại nucleotit T của gen II. Cần gấp giúp với ạ
Ở 1 loài thực vật lưỡng bội xét 4 gen mỗi gen gồm 2 alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau.Giair sử có đột biến thể 3 nhiễm xảy ra ở 1 trong 4 cawoj NST thì trong loài có tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến thể ba nhiễm
Một gen có A = 450 , trên mạch 1 của gen có A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4 . Gen này phiên mã tổng hợp nên các phân tử mARN mtcc 7500 rN .
a> Tính số nu từng loại của mỗi mạch
b> Mỗi phân tử ARN con sinh ra có rX = 450 , tính số rN mỗi loại
CẦN GẤP CÁC PRO ơi !
Một gen cấu trúc chứa 3078 liên kết hiđrô . Tỷ lệ giữa các loại nucleotit trong các mạch là A1/G2=5/11 A2=1/3G1 ; G1/G2=3/11 tính số lượng từng loại nucleotit ATGX của mạch đơn thứ nhất của gen ?
Một gen có 150 chu kì xoắn,có 3900 liên kết hidro
a, Tìm số nu của mỗi loại gen.
b, Tìm chiều dài của gen
c, trên mạch thứ nhất của gen có: ademin= 200, xitozin= 300. Tìm phần trăm mỗi loại nu ở mỗi loại gen
Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađênin.
B. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
C. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
D. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
Giải thích tại sao
Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB. Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nu bằng nhau. Mỗi alen trong cặp dị hợp đều dài bằng nhau
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của toàn bộ cái gen có trong hợp tử