a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nH2 = 3,36:22,4 = 0,15 mol => mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
c) nHCl = 2nH2 = 0,3 mol
=>CHCl = \(\dfrac{0,3}{0,1}\)= 3M
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nH2 = 3,36:22,4 = 0,15 mol => mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
c) nHCl = 2nH2 = 0,3 mol
=>CHCl = \(\dfrac{0,3}{0,1}\)= 3M
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28g.
B. 26g.
C. 24g.
D. 22g.
Chia 48.2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịchNaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là 30.4 gam. Phần 2 nung nóng rồi dẫn khí CO đi qua đến khi phản ứng hết thu được m gam hỗn hợp 3 KL.
tính giá trị của m và V CO đã phản ứng.
1) Nêu Nêu bốn phương pháp hóa học nhận biết H2 SO4 và NaCl
2) Đốt cháy hoàn toàn 62 gam Photpho thu được chất rắn A hòa tan chất rắn a và 6 g H2O thu được dung dịch bão hòa ở 10°C
a) tính độ tan C%, CM của dung dịch A bão hòa ở 10°C
b) tính V dung dịch KOH 2,5M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A Biết D = 1,35 g/mol
3) tính khối lượng quặng lưu huỳnh chứa 80% lưu huỳnh cần lấy để điều chế 2 lít dung dịch H2SO4 80% biết hiệu suất của cả quá trình là 70%
4) cho 1M SO2 và 3M oxi vào bình kín có xúc tác thích hợp
a) tính số mol SO3 tạo thành sau phản ứng biết H = 90%
b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2
5) hòa tan x mol NaOH vào nước thành 200 gam dung dịch A có nồng độ phần trăm là 20%. Tính x
6) tính V dung dịch Na2S o4 2 m và m H2O có chứa 30 gam N2 SO4 biết dung dịch bằng 1,25 g/mol
7) lấy 13 gam Zn vào 600 gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch B có D= 1,35g/mol. Tìm C phần trăm
Bài 1. Viết phương trình phản ứng điều chế:
a/ Cu từ cho, CuSO4
b/ Pb từ pho, Pb(NO3)2
Bài 2. Từ NaCl, MgO, Fe2O3, đ CuCl2, hãy điều chế kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết pthh.