Fes2 + 18HNO3 -> Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H20
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
Fes2 + 18HNO3 -> Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H20
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
Lập PTHH sau bằng phương thức đại số:
a,SO3+Ca(OH)2---->Ca(HSO3)2
b,MgO+H2SO4----->MgSO4+H2O
C,K2Co3+HCL----->KCL+H2O+CO2
D,FeS+H2SO4---->FeSO4+H2S
E,Fe3O4+H2SO4----->Fe2(SO4)3+SO2+H2O
g,FeO+HNO3--->Fe(NO3)3+NO+H2O
H,R+HCL---->RCln+H2
i,FexOy+AL----->Al2O3+Fe
k,R+O2----->R2O3
l,R+H2SO4---->R2(SO4)3+H2
m,C3H8O+O2----->CO2+H2O
n,K+HNO3----->KNO3+NO+H2O
o,K +HNO3----->KNO3+NO2+H2O
q,Al+HNO3----->Al(NO3)3 +NO+H2O
giúp mình với mình cần gấp
Câu 1. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
b) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH
c) Fe3O4 + CO → Fe + CO2
d) N2 + H2 → NH3
e) Zn + HCl → ZnCl2 + H2
f) H2 + O2 → H2O
g) Al + O2 → Al2O3
h) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
i) Al + HCl → AlCl3 + H2
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất trong phương trình e và i.
Câu 2:
Hãy tìm khối lượng và thể tích ở đktc của những lượng chất sau:
a)0,15 N phân tử O2
b) 1,44 . 1023 phân tử CO2
c) 0,25 mol khí H2
d) 1,5 mol CH4
e) 8,8 gam CO2
GIÚP MIK VỚI Ạ, MIK ĐAG CẦN GẤP.
cho sơ đồ của phản ứng sau:
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)
cân bằng hộ mik phương trình này với help me
Al+HNO3----->Al(NO3)3+N2+H2O
Khử hoàn toàn 32 gam đồng(II) oxit bằng hidro, sau phản ứng thu được đồng và hơi nước.
a)Tính thể tích (đkxđ) khí hidro tham gia phản ứng.
b)tính khối lượng đồng thu được.
c) tính số gam thu được khi cho lượng khí H2 trên tác dụng cho phản ứng trên?a, ..... + Cl2 ----> FeCl3
b, Fe3O4 + H2 ----> Fe + H2O
c, Al + CuSO4 ----> ....... + Al2(SO4)3
d, BaCl2 + ........ ----> BaSO4 + NaCl
1, Lập phương trình hóa học của phản ứng.
2, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng.
Câu 1Sắt cháy trong khí oxi theo pthh sau:
4fe+3O²—> 2fe²O³
Biết rằng có 84g sắt đã tham gia phản ứng hãy tính khối lượng Fe²O³ tạo thành sau phản ứng
1. Đốt cháy a gam photpho trong không khí thu được 2,84 g một chất rắn màu trắng là ddiphotphopentaoxxit.
a) Ghi sơ đồ phản ứng và viết công thức khối lượng của phản ứng
b) Nếu a = 1,24g, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
c) Nếu a = 2,48 g, lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 g thì khối lượng chất rắn thu được có thay đổi không? Tăng hay giảm bao nhiêu lần?
2. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp 2 oxit (Hợp chất của kim loại với oxi)
a) Ghi sơ đồ phản ứng
b) Tính khối lượng oxi càn dùng?
3. Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M + axitclohidric ------> Muối clorua + Khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a) Tính số g khí hidro thu được
b) Tính số g axit clohidric phản ứng?
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (thành phần chính là C) thì dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic
a) Hãy lập PTHH của phản ứng
b) Mẫu tha trên chứa bao nhiêu % C
Nếu đốt cháy hết 3 kg than cùng loại thì lượng oxi, khí cacbonic sinh ra là bao nhiêu g?
5. Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% là CaCO3 thì được bao nhiêu tạ vôi? Biết lượng khí cacbonic sinh ra là 3,52 tạ. Lập PTHH của phản ứng?
6. Đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra?
Câu 7. Hoàn thành các PTHH:
1, hidro + Oxi → Nước
2, Sắt + oxi → oxit sắt từ (Fe3O4)
3, Kẽm + axit clohidric (HCl) → Kẽm clorua + Hidro
4, Nhôm + Oxi → nhôm oxit
5, Hidro + lưu huỳnh → hidrosunphua
6, Cacbon + Sắt (III) oxit → Sắt + Khí cacbonic
7, Hidro + Đồng (II) oxit → Đông + Nước
8, Metan (CH4) + Khói oxi → Khí cacbonic + nước
9, Đồng (II) hidroxit + Axit sunphuric (H2SO4) → Đồng sunphat + nước
10, Đá vôi (canxicacbonat) → Khí cacbonic + canxi oxit
8. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) (A) + O2 → Fe2O3
b) S + (B) → SO2
c) (C) + H2sO4 → ZnSO4 + H2
d) (D) + KOH → KCl + HOH (H2O)
e) HgO → (E) + O
Câu 5: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
(b) Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt khí ở vỏ. Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.
(c) Khi đốt than, than cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit.
(d) Nước vôi (canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat).
Biết rằng khí cacbon đioxit đã tham gia phản ứng và sản phẩm còn có nước.