Giải:
\(M_x=21,5.4=86\)
Số mol \(X=\dfrac{17,2}{86}=0,2\left(mol\right)\) = số mol muối RCOONa
\(M_{muối}=\dfrac{16,4}{0,2}=82\)
Giữa 2 M chênh lệch 4 đơn vị
\(X-23=4\Rightarrow X=27\)
Vậy \(X=CH_3COOC_2H_5\)
=> Đáp án B
~Tham khảo~
Giải:
\(M_x=21,5.4=86\)
Số mol \(X=\dfrac{17,2}{86}=0,2\left(mol\right)\) = số mol muối RCOONa
\(M_{muối}=\dfrac{16,4}{0,2}=82\)
Giữa 2 M chênh lệch 4 đơn vị
\(X-23=4\Rightarrow X=27\)
Vậy \(X=CH_3COOC_2H_5\)
=> Đáp án B
~Tham khảo~
Cho khí CO qua 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X có khối lượng là 12 gam. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,584 lít khí H2. Khối lương muối thu được sau phản ứng là
A. 27,2 gam
B. 26,11 gam
C. 25,4 gam
D. 25,86 gam
1 oxit KL M có công thức là MxOy trong đó m chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí Co thu đc 16,8 gam KL M.
Mặt khác cũng cho lượng oxit như trên tác dụng vừa đủ vs m gam dung dịch HCl 3,65% thu đc dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B.
cho e hỏi
dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sư chứa 17.1 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, MgO đén khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy khối lượng chất rắn Z thu được bằng 65,306% khối lượng Y. Hòa tan Z bằng lượng dư đ HCl thoát ra 2.24 lít khí (đktc). khối lượng các chất trong Z lần lượt là?
Dẫn 1 luồng khí co đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3 đun nóng. Sau 1 thời gian ống sứ còn lại n gam hỗn hợp rắn Y. Khí thoát ra đi hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu đi p gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và lập biểu thức liên hệ giữa m, n, p.
1.Cho hỗn hợp Na , Mg lấy dư vào 100g dung dịch H2SO4 20% . Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
2.Cho 12g hỗn hợp Fe , Mg vào 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M thì pư đủ
a/ Tính thể tích H2 thoát ra ( đktc)
b/Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan . Tính m
Cho luồng khí CO đi qua m gam X hỗn hợp các oxit : Fe3O4 , CuO , Feo , Mgo , Al2O3 nung nóng , sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 56,82 gam chất rắn . Cho Y lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 45g kết tủa . Tìm m
1.Có hỗn hợp(X)gồm một muối CO3 của kim loại hóa trị I và một muối CO3 của kim loại hóa trị II.Hòa tan 36g(X)bằng dd HCl dư vừa đủ,thu được dd(Y) và 6,72 lít khí CO2(đktc) a)Cô cạn dd Y thu được ? gam hỗn hợp muối khan? b)Nếu trong hỗn hợp X số mol muối CO3 của kim loại hóa trị I gấp đôi số mol muối CO3 của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15đvC,xác định công thức 2 muối ban đầu
2.Hòa tan hết 6,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm vào nước.Để trung hòa dd thu được phải dùng 100ml dd HCl 2M,sau pứ thu được dd A a)Cô cạn dd thu được ? g muối khan(13,3g) b)Xác định tên của 2 kim loại kiềm biết số mol của chúng trong hỗn hợp là bằng nhau(Na,K)
hòa tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần v lít CO(dktc). tính V ?
thổi khí CO đi qua ống đựng m (gam) Fe2o3 nung nóng. sau phản ứng rhu được m1 (gam0) chất rắn Y gồm 4 chất. hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448(l) khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dd Z thu được m1+16,68 (g) muối khan. tính giá trị của m?