Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 một tế bào Đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân ở kì sau có số NST trong tế bào là
10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
\(1. Cho 1 tế bào có bộ NST 2n = 8. Hãy vẽ tế bào đó và xác định số lượng NST, trạng thái NST, số tâm động ở từng thời kì của quá trình nguyên phân và giảm phân. 2. Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.\)
Tế bào sinh dục sơ khai của Ruồi giấm có 2n = 8 nhiễm sắc thể xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào khi ở kì đầu 1 kì cuối 1 kì cuối 2
10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b. Xác định giưới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên
c. Các hợp tử được chia thành 2 nhốm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi.Tìn số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào
vì sao trong nguyên phân số lượng NST ở tế bào con không đổi so với tế bào mẹ ? vì sao trong giảm phân số lượng NST trong mỗi tế bào con lại giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ??
có 2 nhóm tế bào. Nhóm 1 có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm 2. tổng số nhiễm sắc thể (NST) môi trường cung cấp là 3220 NST cho bộ NST 2n = 46. tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm tế bào.
. tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục cái có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt. 1 nửa các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng chín để thực hiện quá trình nguyên phân, tiếp tục nhận của môi trường 2496 nhiễm sắc thể đơn .
a tính số tế bào được tạo ra tại vùng sinh sản
b xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trên
c tính số nhiễm sắc thể cung cấp cho quá trình tạo trứng trên, kể từ các tế bào sinh dục sơ khai .
d số nhiễm sắc thể có trong 1 giao tử cái.