1. Trang tính là gì? Nêu khái niệm về ô, hàng, cột, khối trên trang tính.
2. Địa chỉ của ô? Địa chỉ tương đối? Địa chỉ tuyệt đối?
3. Nêu cách nhập, sửa dữ liệu trên trang tính.
4. Nêu cách chọn ô, hàng, cột, khối, trang tính.
5. Có thể sử dụng hộp tên, thanh công thức vào những việc gì?
Câu 16 : Nhập vào ô A1 dữ liệu số 7.81. Chọn ô A1 rồi nhấn phím 2 lần thì ô A1 sẽ cho kết quả :
A. 7 | B. 8 | C. 7.8 | D. 7.9 |
Câu 17 : Chế độ hiển thị nào vừa cho phép nhập dữ liệu và thực hiện các tính toán trên trang tính vừa xem cách thức phân chia trang tính thành các trang in?
A.Page Layout | B.Normal |
C.Print | D. Page Break Preview |
Câu 18 : Điền dấu “x” vào bẳng sau:
Nội dung | Đúng | Sai |
1.Khi in trang tính, ta phải in tất cả các trang tính có chữa dữ liệu. |
|
|
2.Có thể in nhiều hơn bản in của 1 trang tính. |
|
|
3.Không thể in được tất cả các trang tính của tệp bảng tính với một lần sử dụng lệnh Print |
|
|
4.Các cột trong cùng một danh sách dữ liệu không được khác nhau về kiểu dữ liệu. |
|
|
Nêu các bước nhập dữ liệu vào một ô
dựa vào đầu trên trang tính khi nháy chuột vào ô tính chứa dữ liệu ta có thể biết được các ô chứa công thức hay dữ liệu cố định
nhập dữ liệu tùy ý vào các ô và quan sát sự thay đổi nội dung trên thanh công thức. So sánh nội dung dữ liệu trong ô và trên thanh công thức
chương trình bảng tính là j? trên trang tính gồm có những j?
2. nêu các kiểu dữ liệu dữ liệu dữ liệu trên trang tính?
1) Hãy cho biết tác dụng của các lệnh trên dải lệnh Home.
2) Mục đích của việc xem trước khi in là gì?
3) Thế nào là sắp xếp dữ liệu, lọc dữ liệu? Sắp xếp dữ liệu có tác dụng gì?
4) Trình bày các bước lọc dữ liệu?
5) Nêu cách thiết lập lề và hướng giấy in cho trang tính?
nhìn vào bảng tính làm sao em biết đó là dữ liệu số hay dữ liệu kí tự