\(n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
(mol)_____0,15___0,15_____0,15___
\(V_{Br_2}=\frac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
\(C\%_{C_2H_4Br_2}=\frac{0,15.188}{300}.100=9,4\left(\%\right)\)
\(n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
(mol)_____0,15___0,15_____0,15___
\(V_{Br_2}=\frac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)\)
\(C\%_{C_2H_4Br_2}=\frac{0,15.188}{300}.100=9,4\left(\%\right)\)
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dd brom 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng xảy ra vừa đủ. Tính:
a/ Phần trăm thể tích của hỗn hợp đầu ?
b? Khối lượng đibrom etan tạo thành ?
c/ Thể tích oxi cần để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp trên ?
d/ Thể tích không khí cần dùng để có lượng oxi trên ?
Cho 4,48l hh khí gồm Metan và Etilen (đktc) đi qua dd Brom thì thấy có 24g Brom tham gia phản ứng tạo thành đibrom etan C2H4Br2
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích từng khí có trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành phần phần trăm về thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu
( H=1, C=12, Br=80 )
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
cho hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ m Al : m Al2O3= 0.18:1.02 Cho A tan trong dd NaOH vừa đủ thu được dd B và 0.72 lít khí H2 đktc. cho B tác dụng với 200 ml dd HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3.57g chất rắn.
-tính nồng độ mol/lít của dd HCl
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH, và CH2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
1) đốt cháy hoàn toàn 8.7 g hidrocacbon X cần vừa đủ V lít O2. hấp thụ toàn bộ sp cháy vào bình Ca(OH)2, sau phản ứ thu được 40g kết tủa và một dd có kl giảm 0,1 g so vs kl nước vôi ban đầu.
a) tính giá trị V
b) xác định CTPT X
2)đốt cháy hoàn toàn 3.9 g hổn hợp M gồm 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần dùng vừa đủ 10.64 l O2. Hấp thụ hoan toàn sp vào 200 ml dd Ba(OH)2 1M thu dc dd có kl giảm m gam so vs kl d Ba(OH)2 ban đầu.
a) tính m
b)Xác định ctpt cua 2 hidrocacbon
3) khi A la mot oxit cua phi kim N chua 72,73 % O2 . 1 g khí A chiem the tich la 0,509 l.
a. X Đ CTPT của khi A
b. hòa tan 2,2 khí A vào 200 ml dd NaOH 0.75 M duoc dd B. co can dd B duoc m gam chat ran khan, tinh m.
c. neu cho tu tu 400 ml dd HCl 0,25M vao2dd B trên dc dd C. tinh kl muối tan co trong dd C.