1, Để hòa tan hết 2,94g hh gồm kim loại natri và kali thì cần vừa đủ 1,8g nước.
a, Tính thể tích khí hidro thu đc(đktc)
b, Tính kl của các Bazo thu đc sau pư
c, Tính thành phần % theo kl của mỗi kl trong hh ban đầu
2, Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4g hh CuO và FexOy có số mol như nhau thu đc hh 2 kim loại. Hòa tan hh kim loại này bằng dd HCll thoát ra 448cm3 H2(đktc). Xác định CT phân tử của oxit sắt.
3,
a, Một hc X chứa 4 nguyên tố Na,H,P,O với thành phần kl là 45,07% O, 32,39% Na. Phân tử chất X có chứa 4 nguyên tử O. Xác định CT phân tử của X
b, Phân bón A có chứa 90% (NH4)2SO4. Phân bón B có chứa 60% amôninitrat NH4NO3. Hỏi nếu cần bón cho ruộng 42kg đạm(N) thì dùng A hay B sẽ nhẹ công vận chuyển hơn?
4, Khử hoàn toàn 24g oxit của kl M cần dùng 10,08 lít khí CO. Toàn bộ lượng dư kl thu đc cho tác dụng với dd HCl dư thu đc 6,72 lít khí H2. Xđ CTHH của oxit kl M (thể tích các khí đo ở đktc)
MONG CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHANH Ạ. MAI MÌNH PHẢI NỘP RỒI. CÁC BẠN GIÚP MÌNH VS Ạ.
Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn Y
a) Tính m và% khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Dùng lượng Hidro trên đem phản ứng vừa đủ với 10g oxit kim loại R (II) ở nhiệt độ cao. Tình CTHH Oxit?
*ét ô ét
giúp mik bài này nha
Khử hoàn toàn 19,6g hỗn hợp FexOy và CuO cần dùng vừa đủ 6,72l khí H2 ở đktc. Cho toàn bộ kim loại thu đc sau phản ứng tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc.
a) xác định công thức oxit sắt
b) tính % về khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
khử hoàn toàn 5.44g hỗn hợp gồm CuO và oxit của kim loại A thành 2 kim loại thì cần dùng vừa đủ 2.06 lít H2 Cho hỗn hợp hai kim loại sinh ra vào dd HCl dư thì thấy thoát ra 1.344 lít H2 Biết rằng khi tác dụng với dd HCl kim loại A có hóa trị II
Xác định công thức oxit của kim loại A biết tỉ lệ về số mol cuarCu và A trong hỗn hợp hai kim loại là 1:6
Em cần gấp nên ai biết thì giúp em nha
1.Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam một hiđrocacbon A, dẫn vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng của bình tăng lên 27,9g và thu được 45g kết tủa. Hãy xác định công thức hóa học của hiđcacbon A trên.
2. Cho 17,5 gam hỗn hợp kim loại Al,Fe và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng dư) thu được a gam muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Hãy tính a.
3. Để hòa tan 8 gam một oxit kim loại cần dùng 300ml dung dịch HCl. Hãy xác định công thức phân tử oxit kim loại
4. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 (dư) thu được kết tủa. Lọc kết tủa đem nung nóng thu được 1 chất rắn màu đen. Dùng khí H2 để khử chất rắn này thu được 16g một kim loại màu đỏ. Xác định khối lượng Na đã dùng ban đầu
Khử 3,48 g oxit kim loại cần dùng 1,344 lít khí hidro (đktc) toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 1,008 lít hidro (đktc) . Tìm kim loại có trong oxit
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?
khử hoàn toàn 27,6g hỗn hợp fe3o4 và fe2o3 bằng khí H2 dư. cho toàn bộ kim loại thu đc tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 7,84l khí ở đktc.
tính % về khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu