nung nóng 200g sắt 3 hidroxit [Fe(OH)3] sau 1 thời gian thu đc 32g sắt 3 oxit và 54 gam nước
a) lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b)tính thành phần % theo khối lượng sắt 3 hidroxit (giải giúp mình câu này với)
thank nhìu ạ
1.a) viết phương trình hóa học điều chế khí oxi từ kali clorua (KCLO3)
b) nếu thu được 13,44l O2(đktc) thì cần bao nhiêu g KCLO3
c) tính khối lượng KCL thu đc theo 2 cách
XIN HÃY GIÚP MÌNH XÍ NỮA MÌNH ĐI HỌ RỒI MÌNH CẢM ƠN NHIỀU!!!
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
Dạng 1:Phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học
Trong các hiện tượng dưới đây, hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học :
a/ Thức ăn để lâu trong không khí bị ô thiu
b/ Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng có phủ 1 lớp mài đen
c/ Nhiệt độ Trái Đất nóng lên làm băng ở 2 cực tan dần
d/ Khi đốt cháy than tỏa ra nhiều khí độc (CO, CO2) gây ô nhiễm môi trường
e/ Khi đánh diêm có lửa bắt cháy
f/ Sự kết tinh muối ăn
g/ Mặt Trời mọc,sương bắt đầu tan
h/ Rượu để lâu trong không khí có vị chua
i/ Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua
j/Hiện tượng quang hợp của cây xanh
k/ Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong chứa canxi hidroxit, thì trên mặt xuất hiện 1 lớp váng trắng là canxi cacbonat
l/ Đèn tín hiệu chuyển từ đỏ sang xanh
Dạng 2: Bài toán về định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Một bin cầu đựng bột Magie được khóa chặt và đem cân để xác định khối lượng. Sau đó đun nóng bình cầu 1 thời gian và để nguội để đem cân lại
a/ Hỏi khối lượng bình cầu nối trên có thay đổi không? Vì sao?
b/ Mở khóa ra và câu lại thì liệu khối lượng bình cầu có khác không?
Câu 2: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, 1 em học sinh nhiệt phân 24,5g kali clorat (KCLO3) thu được 9,6g khía oxi và muối kali clorua (KCL)
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng muối kali clorua tạo thành sau phản ứng
Câu 3: Ở nhiệt độ thường, 54g nhôm phản ứng với oxi tạo ra 102g nhôm oxit (Al2O3)
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
Câu 4:Khi nung 110kg đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3), ngta thu được 56kg canxi oxit CaO và 44 kg khí cacbonic CO2
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng
b/ Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat trong đá vôi
Câu 5: Đun nóng 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 12,6g và khối lượng của khí oxi là 2,8g . Tính hiệu suất của phản ứng
Câu 6: Để điều chế khí oxi, ngta đun nóng kali clorat KCLO3
2KCLO3 -> 2KCL + 3O2
Khi đun nóng 24,5g KCLO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%
Dạng 3: Lập phương tình hóa học
Câu 1 : Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau :
a/ K +O2 --->K2O
b/ Al + CuCl2 --->AlCl3 +Cu
c/NH3 + O2 ---> NO + H2O
d/ Na + H2O ---> NaOH + H2
e/ Mg + Al2(SO4) ---> MgSO4 + Al
g/ Fe(OH) 2 + O2 + H2O ---> Fe(OH)3
h/ C2H4O2 + O2 ---> CO2 + H2O
k/ Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên
Câu 1.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
K + O2 ===> K2O
a. Lập phương trình hoá học.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (tuỳ chọn).
Câu 2.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuCl2 ===> AlCl3 + Cu
a. Lập phương trình hoá học.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (tuỳ chọn).
Mọi người giúp mk câu b, c mỗi bài nhé!! Mk cảm ơn!^^
Khi đốt cháy khí axetilen 10gam C2H2 (là thành phần chính của khí đất đèn dùng để hàn cắt kim loại) với oxi ( có trong không khí) người ta thu được 13,8gam khí CO2 và 4,5 gam hơi nước H2 O.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
giúp mình với ạ
Nung Nóng hoàn toàn m g hh kali clorat và kali pemanganat thu được V l khí (ở đktc) và hh chất rắn A trong đó khối lượng kali clorua + 29,8 g chiếm 67,72% viết pthh và tính m,V
Khẳng định sau gồm 2 ý: "Trong phản ứng hoá học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn". (Bài tập 2 sgk hoá 8 trang 60)
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau và phải giải thích:
Bài 1: a) Đi từ muối ăn, nước, sắt. Viết các phương trình phản ứng điều chế Na, FeCl2, Fe(OH)3
b) Từ FeS2, O2, H2O. Viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 3 axit, 3 muốic) Từ các dd: CuSO4, NaOH, HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào? những oxit bazo nào? Viết các PTHH để minh họa