Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,25mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp khí A(đktc) là bao nhiêu?
Bài 1: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg, và Zn đốt trong khí clo dư thấy có 13,44 lít Cl2 (đktc) phản ứng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 2: Nung nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam bột Fe và 3,3 gam bột S tới phản ứng hoàn toàn. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được cho tác dụng với 500ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hidro
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 3: Hỗn hợp A gồm kim loại Zn và S. Đung nóng hỗn hợp A một thời gian thu được chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, còn lại 1,6gam chất rắn không tan và tạo ra 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hidro là 7.
a) Tính hiệu suất phản ứng giữa Zn và S
b) Tính khối lượng hỗn hợp A
Câu 1: Hoà tân hoàn toàn 11,8 g nhôm và đồng vào đồng dịch HCl dư sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp.
c) Cũng cho 11,8 g hỗn hợp trên vào dung dịch H2S04(đ) nóng dư thì thu được bao nhiêu SO2 (đktc).
Câu 2: đun nóng 11,2 g bột sắt và 3,2 g dung lưu huỳnh sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn x cho toàn bộ chất rắn X vào 500ml HCL thu được hỗn hợp khí và dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc) .
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm: Mg và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b) Tính V của dd HCl 2M đã dùng
Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 4,48 lit khí H2( đo ở đktc) .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxh-khử.
b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Nung nóng 7,6 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 6,72lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)tính nồng độ mol/l của dung dịch axit H2SO4 đã dùng .Nếu dùng 500ml dd HCl thì còn lấy dd axit này có nồng độ bao nhiêu?
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh trong điều kiện ko có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào 500ml dd HCl dư thì thu được hỗn khí B và dung dịch A.
a, Tính thành phần % về thể tích mỗi chất khí trong B
b, Để trung hòa HCl còn dư trong dd A phải dùng 250ml dd NaOH 0,1M. Tính CM của dd HCl đã dùng.