khi đưa ra ngoài ánh sáng màu vàng nhạt của clo mất đi quỳ tím chuyển sang màu đỏ do có axit sau phản ứng
pt CH4+Cl2 \(\rightarrow\)CH3Cl+HCl
khi đưa ra ngoài ánh sáng màu vàng nhạt của clo mất đi quỳ tím chuyển sang màu đỏ do có axit sau phản ứng
pt CH4+Cl2 \(\rightarrow\)CH3Cl+HCl
Cho 1,12 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan tác dụng với 200ml dung dịch brom 0.2M a/ viết pthh xảy ra b/ tìm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu c/ tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
Câu 20: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%. C. 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%.
Bài 1: Cho 2,24 lít khí C3H6 vào 200 ml dung dịch Br2 1M.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng chất dư.
b. Tính nồng mol dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: Đốt cháy 2,24 lít khí C2H4 trong bình đựng 11,2 lít khí oxi.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Tính thể tích chất dư.
b. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy hỗnhợp khí làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom 1M.a) Viết các PTHH xảy ra.b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.c) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.d) Tính khối lượng tetrabrom etan thu được.
đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp gồm c 2 H 6 và c 3 h 4 cần dùng 61,6 lít không khí (biết VO2 chiếm 20% thể tích không khí) các khí ở đktc. a, tính tỷ lệ phần trăm thể tích mỗi khí b, hỗn hợp khí trên làm mất màu bao nhiêu gam dung dịch Brom 8%
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm Etilen và Axtilen tác dụng hết với dung dịch Brom 1M thấy lượng Brom phản ứng hết 800ml. a) viết phương trình phản ứng b) tính thể tích không khí (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A. Biết Oxi chiếm 20% thế tích không khí