n O2= 1,35mol
4P + 5O2 => 2 P2O5
1,08 <= 1,35 (mol)
Vì H= 48% => n P=1,08×48÷100=0,5184
n O2= 1,35mol
4P + 5O2 => 2 P2O5
1,08 <= 1,35 (mol)
Vì H= 48% => n P=1,08×48÷100=0,5184
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Cho 43,2gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 15,68 lít H2 (đktc) và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn 43,2g X rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì kết thức thí nghiệm khối lượng bình này tăng :
A.9 gam B.18 gam C. 36 gam D.54 gam
Tính khối lượng oxit tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 16g Đồng
hóa hơi hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp x chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích chiếm 4,48lits(dktc) .Nếu đun nóng 20,68 gam x trên với KOH vừa đủ thu đượ hỗn hợp Y chứ 2 ancol và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng.trong đó có a gam muối A và b gam muối B(MA<MB).Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,78mol O2.tính tỉ lệ a:b
Đốt cháy16,8g sắt trong 8,96 lít O2 (dktc) . Câu hỏi a) tính khối lượng chất dư . Câu hỏi c tính khối lượng của fe3o4
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu lít khí X.?
Đốt cháy hỗn hợp 14g hỗn hợp Mg, Na cần dùng 4,48l O2 (ĐKTC)
a) PTHH
b) Tính mMg, m Na
Đốt cháy hoàn toàn kim loại chứa khí oxi thu đuợc 4,2g sản phẩm
a)Phương trình hóa học
b)Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
c)Tính khối lượng natri cần đốt cháy
d)gọi tên và phân loại sản phẩm
Một loại khí than chứa 46% H2, 44% CO, 4% CO2, 6% N2 (Tính theo thể tích). Đốt 40 lít khí nay ở đktc sau đó dẫn sản phẩm qua nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa va khối lượng bình nước vôi trong tăng thêm.
Cho 15,6g hh gồm Al và Al2O3 đốt nóng trong ko khí (dư) cho đến khi PỨ xảy ra hoàn toàn sau PỨ thu đc 20,4g chất rắn
A)PTPU
B)Tính thế tích O2(đktc)
C) tính m al và Al2O3 trong hh đầu