Câu 36: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m
gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam
hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư
thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m +m’) là
A. 96,14. B. 88,24. C. 94,28. D. 86,42.
giup minh voi
Hoà tan 8(g) hỗn hợp gồm FE và Mg vào dung dịch HCL . Sau phản ứng thu được 2 muối và 4,48(l) H2 ( đktc)
a, viết các PTHH.
b, tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp trên
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Cho 43,2gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 15,68 lít H2 (đktc) và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn 43,2g X rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì kết thức thí nghiệm khối lượng bình này tăng :
A.9 gam B.18 gam C. 36 gam D.54 gam
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: Fe, FeO, Fe2O3. dẫn H2(dư) đi qua 4,72 g hh A. nung nóng thu đc 0,9 g H2O. lấy 4,72 g hh tác dụng với dd HCl 1M (dư) đc 6,72 l H2(đktc)
a, PTHH
b, tính khối luongwjmooix chất có trong hỗn hợp A
c, tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp A
Câu 1: Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột(AL+Al2O3) ;(Fe+Fe2O3) ;(FeO+Fe2O3) . Dùng phướng pháp hóa học để nhận bt chúng viết PTHH nếu có.
Câu 2:Cho 16,2g kim loại M(hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15mol O2. Hòa tan hết chất rắn sau phản ứng bằng dd HCl thấy có 13,44 lít khí H2(đktc). Xđ M
Câu 3:Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3,Fe3O4 về Fe =CO thu 4,48 lít CO2. Viết các PTPƯ và tính thể tích CO đã tham gia phản ứng. Các khí đo đktc
Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 21,84g bột sắt thu được 30,48g hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Thể tích hidro cần để khử hoàn toàn các oxit sắt trong 1 phần là bnh?
Câu 5: Nhiệt phan18,8g Cu(NO3)2 thu rắn A và 8,64g hh khí NO2 VÀ O2
a- Viết PTPƯ
b-Tính hiệu suát phản ứng nhiệt phân
Cho8g hỗn hợp X gồm Mg ,Fe tá dụng vừa đủ với 200g H2SO4 thì thu đc m gam muối và 4,48 lít H ở đktc
A tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
B t ính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 phản ứng
C tính m gam muối
Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl có trong dung dịch Z là
giải vs ak
hóa hơi hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp x chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích chiếm 4,48lits(dktc) .Nếu đun nóng 20,68 gam x trên với KOH vừa đủ thu đượ hỗn hợp Y chứ 2 ancol và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng.trong đó có a gam muối A và b gam muối B(MA<MB).Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,78mol O2.tính tỉ lệ a:b
Cho 12.2g hỗn hợp 2 kim loại AL vàMg. Người ta thu được 12.1 L h2 (đktc). Hãy tính khối lượng mỗi kim loại và phần trăm kim loại có trong hỗn hợp