4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
100---------------50 (mol)
=> mFe2O3 = 50 . 160 = 8000 kg = 8 tấn
Vậy ....
\(4FeS_2+11O_2-->2Fe_2O_3+8SO_2\)
Đổi khối lượng rồi tính số mol=> theo pt =>khối lượng \(Fe_2O_3\)
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
100---------------50 (mol)
=> mFe2O3 = 50 . 160 = 8000 kg = 8 tấn
Vậy ....
\(4FeS_2+11O_2-->2Fe_2O_3+8SO_2\)
Đổi khối lượng rồi tính số mol=> theo pt =>khối lượng \(Fe_2O_3\)
Từ 3 tấn quặng sắt pirit chứa 60% FeS2 sản xuất đc bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 90% biết H=95%
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
B1:cho 300ml dd chứa 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd chứa 34g AgN03 thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa
b,tính nồng độ CM của các chất trong dd X
B2:hòa tan hoàn toàn 5,94g hh 2 muối Clonua của 2 kim loại hóa trị 2 bằng dd AgNO3 vừa đủ đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 17,22g kết tủa và dd X,cô cạn X thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 58,5g kim loại M hóa trị 2 tác dụng với 3,36 lít khí oxi ở đktc .hòa tan hết chất rắn sau pư bằng dd HCl dư thu đc 13,44 lít khí.xác định M
Đốt cháy hoàn toàn 0, 9 gam FeS2 trong O2 dư hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100ml dung dịch gồm NaOH 0, 1M và baoh2 0, 05m thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Khử hoàn toàn 53,3g hỗn hợp X gồm: Al2O3 CuO Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thấy còn lại 29,7g chất rắn Y. Nếu hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl thì thấy cần dùng 3,2 lít dung dịch HCl 0,5M. a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b) Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được bao nhiêu lót khí (dktc) Giúp mình mình cần gấp
Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.
Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ mol/lit của các chất thu được sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 8, 8 gam FeS và 12G FeS2 thu được khí cho khí này sục vào v mililít dung dịch NaOH 25% (D bằng 1, 28 gam/mol) độ muối trung hòa Giá trị tối thiểu của V là bao nhiêu
Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong bình chứa 6,72 lít khí Oxi ở đktc. Hãy cho biết sau khi cháy
a. Photpho hay oxi chất nào còn dư ?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?