Hỗn hợp gồm Fe,Fe2O3,Fe3O4,FeO (coi hỗn hợp gồm Fe và O )
nFe=0,01 mol
=>n H2S04 p/ư với Fe =0,01mol
=>n H2S04 p/ư với oxit=0,11mol
=>n[O]=0,11mol
=> mFe ban đầu =7,36-0,01x16=5,6 g
Hỗn hợp gồm Fe,Fe2O3,Fe3O4,FeO (coi hỗn hợp gồm Fe và O )
nFe=0,01 mol
=>n H2S04 p/ư với Fe =0,01mol
=>n H2S04 p/ư với oxit=0,11mol
=>n[O]=0,11mol
=> mFe ban đầu =7,36-0,01x16=5,6 g
Đốt m gam bột sắt trong không khí thu được 6,52 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3. Để hoà tan hỗn hợp X cần vừa hết 120ml dung dịch H2SO4 1M, tạo thành 0,224l khí ở đktc. Tính m gam bột sắt ban đầu.
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
Có 2,88g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dd H2SO4 loãng thu được 0,224l khí (đktc). Mặt khác lấy 5,76g hỗn hợp X khử bằng H2 đến hoàn toàn thì thu đưỡ 1,44g H2O. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp X
1.Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong V ml dung dịch H2SO4 1M, thu đư¬ợc 2,24 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư¬, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối l-ượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị V và m.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lit khí ở đktc.
1. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp trên?
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hoa tan hoàn toàn 4,22 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800 ml dung dịch HCl 0,2 M . Lấy 0,08 mol hỗn hợp X cho tac dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8 gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tinh thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 1:Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột A gồm Fe,FeO, Fe2O3, Fe3O4 đun nóng thu được 12,32 gam Fe và hỗn hợp khí Y. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 18,8. Tính giá trị m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.