nMgO=16/40=0,4(mol)
2Mg+O2->2MgO
0,4 0,2 0,4 mol
theo PTHH có:
nMg=nMgO=0,4(mol)
nO2=1/2nMgO=0,2(mol)
mMg=0,4.24=9,6(g)
mO2=0,2.32=6,4(g)
nMgO=16/40=0.4(mol)
vì sản phẩm luôn p/ứ hết
nên mMg=0.4*24=9.6(g)
mO2=9.6/1.5=6.4(g)
nMgO=16/40=0,4(mol)
2Mg+O2->2MgO
0,4 0,2 0,4 mol
theo PTHH có:
nMg=nMgO=0,4(mol)
nO2=1/2nMgO=0,2(mol)
mMg=0,4.24=9,6(g)
mO2=0,2.32=6,4(g)
nMgO=16/40=0.4(mol)
vì sản phẩm luôn p/ứ hết
nên mMg=0.4*24=9.6(g)
mO2=9.6/1.5=6.4(g)
Câu 6. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.
a. Viết phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 12g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng oxi (không khí) tham gia phản ứng
Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng oxi (không khí) tham gia phản ứng
8) Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 15
gam hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết magnesium cháy là xảy ra phản
ứng với khí oxygen (O2) trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
A.mMg + mO2
= 2mMgO
B.mMg + mO2
= mMgO
C.2mMg+ mO2
= mMgO
D.mMg + 2mO2
= 2mMgO
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g kim loại trong không khí thu được Magie oxit (MgO) . Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng Mg và O2 trong không khí
a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra
b) Tình thể tích của khí oxi đã phản ứng ở đktc
c) Tính khối lượng MgO tạo thành
(Cho biết Mg=24)
quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3 để điều chế Al ta điện phân 150g quặng boxit thu được 54g Al và 48g O2 phản ứng xảy ra theo sơ đồ Al2O3----->Al+O2
a, viết công thức tính khối lượng của phản ứng
b, tính khối lượng Al2O3 đã phản ứng
c, tính phần trăm khối lượng của Al2O3 trong quặng boxit.
Câu 5. Đốt cháy photpho trong bình chứa 11,2 lít khí O2 thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của photpho cần dùng trong phản ứng.
c/ Nếu có 24,8 g photpho tham gia phản ứng với lượng khí O2 trên.Hãy tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam kim loại Fe cần dùng một lượng HCl. Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng HCl tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối FeCl2 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.