VO2 = 1/5.44,8=8,96 (l)
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
4,48..... .8,96.............................(l)
vậy..............
VO2 = 1/5.44,8=8,96 (l)
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
4,48..... .8,96.............................(l)
vậy..............
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 l hỗn hợp x gồm khí CH4 và C2H2 cần 22,4 g khí O2
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính % thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn 1,31 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H6 thấy cần vừa đủ 5,04 gam Oxi . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
đốt cháy hoàn toàn 748ml khí(đktc) một hidroacbon A thu được 1,54g co2 và 1,89g nước.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.Biết A có mạch C hở và làm mất màu nước brom
Câu2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở đktc, biết trong đó chứa 20% thể tích khí oxi. Tính thể tích không khí cần dùng.
1 Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam khí metan là:
A 11,2 lít.
B 8,96 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
2 Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
A CO, CO₂
B CO, H₂
C Cl₂, CO₂
D CO₂, O₂
Đốt cháy 6,72 lít khí metan và etilen, cần 17,92 lít khí oxi.
a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí CO2 thu được
(Đo các chất khí ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 61.1 lít khí oxi. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của metan và axetilen trong hỗn hợp.
đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít hỗn a gồm metan và etilen (đo ở đktc) trong Sau phản ứng thu được hơi nước và 35,2 gam khí cacbonic
a. viết phương trình hóa học và tính thể tích khí oxi cần dùng vừa đủ để đốt a
b. tính tỉ khối hơi của hỗn hợp trên so với khí mê tan
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí dư. Dẫn khí sinh ra qua 200Ml dung dịch Ca(OH)2 dư . Biết thể tích khí đo ở đktc
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2?
d) Tính khối lương kết tủa thu được?