Cho hỗn hợp A gồm 2,4 gam Mg và 5,4 gam Al. Đốt cháy hỗn hợp A trong 26,88 lít không khí (chứa 20% thể tích O2).
a/ Hỗn hợp A có cháy hết không?
b/ Tính tổng khối lượng các sản phẩm thu được.
Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất ( không phản ứng ) thu được 10,08 lít khí (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X.
Tính m biết hiệu suất phản ứng ( H bằng 80%) tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí thì lưu huỳnh và oxi vừa hết .Tính khối lượng của 16,8 lít hỗn hợp khí sau khi đốt cháy lưu huỳnh nếu lưu huỳnh cháy hết oxi còn dư .Tính % các khí sau phản ứng biết 1 mol hỗn hợp khí sau phản ứng nặng 33,6 gam
1.Đốt cháy hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó khối lượng Mg là 0,48g cần dùng hết 672ml oxi ở đktc.
a)Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2.Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng ở đktc
Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b. Tính kl củ amo64i chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d. Tính thành % theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí htu đc sau phản ứng
Đốt cháy 15 gam một quặng sắt chứa Fe và S (trong đó a% tạp chất không cháy) trong bình đựng V lít không khí vừa đủ (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a/ Tìm CTHH của quặng sắt.
b/ Tìm a, V.
c/ Tính khối lượng Fe3O4 để chứa lượng Fe bằng lượng sắt có trong 15 gam quặng sắt trên.
Bài 13: Hòa tan 20 gam hỗn hợp Cu, Fe, Mg bằng H 2 SO 4 loãng (Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 và Mg +
H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 ) thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) chất rắn Cu không tan. Lấy chất rắn Cu nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam CuO.
a. Tìm % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp thu được MgO, CuO và Fe 3 O 4 thì cần dung bao nhiêu lít không
khí.