nCO2 = 1,05 (mol); nH2O = 0,84 (mol)
Lập tỷ lệ nC/nH được CTPT X là C5H8O2
nx = nCO2 / 5 = 0,21 (mol) = nmuối
→ Mmuối = R + 23 = 19,74/nmuối = 94
→ R = 71 → C2H3COONa → X là C2H3COOC2H5
CTCT: CH2=CHCOOC2H5 (etyl acrylat)
nCO2 = 1,05 (mol); nH2O = 0,84 (mol)
Lập tỷ lệ nC/nH được CTPT X là C5H8O2
nx = nCO2 / 5 = 0,21 (mol) = nmuối
→ Mmuối = R + 23 = 19,74/nmuối = 94
→ R = 71 → C2H3COONa → X là C2H3COOC2H5
CTCT: CH2=CHCOOC2H5 (etyl acrylat)
Một hỗn hợp gồm axit axetic và ancoletylic cho m gam X tác dụng hết với Na thu được 3,36l (dktc ) H2 .Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24l Co2 (đktc)
Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì khối lượng este thu được là bao nhiêu
h làm sao ạ e ko ranahf mấy dạng này --- giúp e với
Chất hữu cơ X mạch hở được tạo ra từ axit no A và etylen glicol. Biết rằng a gam X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; a gam X phản ứng hết với xút tạo ra 32,8 gam muối. Nếu cho 200 gam A phản ứng với 50 gam etilenglicol ta thu được 87,6 gam este. Tên của X và hiệu suất phản ứng tạo X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no,đa chức ,mạch hở ,có cùng số nhóm OH- )thu được 11,2 lít CO2 và 12,6 gam H2O.Khi cho 0,02 mol X phản ứng hết với Na kim loại (dư) thu được V ml H2 (dktc).V là
Cho m gam ancol đơn chức (x) tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 1.12 lít khí H2 (đktc). Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam ancol (X) cần 10.08 lít khí O2 và sinh ra 6.72 lít khí CO2. Các thể tích khí được đo ở đktc. Tính giá trị m và xác định công thức phân tử của (x).
Đốt cháy hoàn toàn 60 gam một ancol no X, thu được 56 lít CO2 (đktc) và 54 gam H2O . Đem oxi hoá 30 gam ancol X bằng CuO, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn giảm 8 gam. Ngưng tụ hỗn hợp khí và hơi rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag . CTCT của X là :
A. CH2(OH)-CHOH-C(OH)(CH3)-CH3
B. CH2OH-CH2OH-CH2OH-CH2-CH3
C. CH3(CH3)-CHOH-CHOH-CH2OH
D.CH2OH-CHOH-CH2OH
Đốt cháy 6 gam ancol đơn chức mạch hở thì thu đc 0,36g nước và 0,448 lít khí (đktc)
a) tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên ancol
b) cho 10,7g hỗn hợp gồm ancol trên và phenol tác dụng với NaOH thu đc m gam muối.tính m
Cho 3,2 gam một ancol no ,đơn chức tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít khí (đktc) .xác định công thức phân tử hợp chất trên
Ai làm hộ em với ạ. Em đang cần gấp😣😣
Câu 2. (3,5 điểm). Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). a. Tìm công thức phân tử của hai ancol. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A. c.
Oxi hóa hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được a gam Ag↓. Tính a.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm C2H5OH và C6H5OH. Cho A tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp A như trên tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng từng chất trong A?
Câu 4: Cho 6,9 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng Ag sinh ra?