a) nO2 = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\) mol
Pt: C + O2 --to--> CO2
..........0,3 mol---> 0,3 mol
mCO2 = 0,3 . 44 = 13,2 (g)
b) Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
........0,2 mol<------------------0,3 mol
mKClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
.
a) nO2 = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\) mol
Pt: C + O2 --to--> CO2
..........0,3 mol---> 0,3 mol
mCO2 = 0,3 . 44 = 13,2 (g)
b) Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
........0,2 mol<------------------0,3 mol
mKClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
.
Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi sau phản ứng thu được Al2o3 a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng của Al c) tính khối lượng của Al2o3
1. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trog không khí thu được 15 gam magie oxi ( MgO) . cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa mg với oxi (O2) trong không khí
a, viết PTHH của pưng hóa học xảy ra
b, viết phương trình bảo toàn khối lượng
c, tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Các bạn giúp mình nha mình đang cần gấp .........
. Các bạn giúp mình làm 3 bài này nha :
Bài 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g Sắt trong bình chứa khí O2.
a) Tính thể tích khí O2 (ở đktc ) đã tham gia phản ứng trên.
b) Tính khối mêtan cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí oxi ở trên
Bài 2 :
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al trong không khí .
a) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
b) Tính thể tích không khí cần dùng ( biết rằng oxi chiếm 20% không khí ) ( các thể tích đo ở đktc )
Bài 3 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí . Tìm giá trị m ( biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí ) ( các thể tích đo ở đktc )
Cảm ơn các bạn rất nhiều <3 Thanks you <3
Đốt cháy 11,2 gam sắt trong bình chứa 22,4 lít khí oxi ( đktc ) tạo thành sắt từ oxit ( Fe3O4 )
a) Viết PTHH
b) Tính số mol mỗi chất trước phản ứng
c) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
d) Tính khối lượng Fe3O4 thu được
Cho 2.8g sắt phản ứng với oxi trong không khí thu được oxit sắt từ \(Fe_3O_4\)
a) Tính khối lượng oxit sắt từ
b)Tính thể tích khí \(O_2\) đã phản ứng
c)Tính thể tích của không khí đã phản ứng (biết trong không khí oxi chiếm 20%)
cho biết Al tác dụng với 58,8g axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Viết PTHH và tính khối lượng Al đã phản ứng. Tính khối lượng nhôm sunfat và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
CHo x gam Zn vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được 483g ZnSO4 vè khí Hidro
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra sau phản ứng
b) Tính khối lượng Zn sinh ra sau phản ứng
c) Tính khối lượng h2co4 đã phản ứng
Help mee!!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 hỗn hợp CH4 và C4H10 trong bình chứa khí O2 dư. Sau phản ứng thu được 11 g CO2
a. Tính % V mỗi khí có trong hỗn hợp
b.Tính V KK cần dùng. Biết oxi chiếm 1/5 V KK và đo ở đktc
c. Tính V H2O tạo thành biết KLR của H2Obằng 1
B1:Cho 400g đá vôi chứa 85% CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch CaCl2 và khí CO2
a) Tính thể tích khí CO2 ở đktc
b) Tính khối lượng HCl phản ứng
c) Tính khối lượng CaCl2
B2: Đốt cháy 10g một mẫu than chứa C và tạp chất S trong không khí thoát ra 4.48 lít khí SO2.Tính độ tinh khiết của C có trong than
b) Tính thể tích không khí ở đktc biết trong không khí chứa 20% thể tích là O2
c) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc
B3: Đốt 80g C trong khí O2 sinh ra khí CO2.Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 200g CaCO3 kết tủa
a) Tính % khối lượng C có trong 80g
b) Tính thể tích CO2 ở đktc
B4: Tính thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn khí CH4 có trong 0.5m3 khí thiên nhiên chứa 2% tạp chất là thể tích khí không cháy