BT2: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hh 2 khí CO và CH4 cần dùng 4,48 lít khí oxi. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hh. Các thể tích khí đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4, biết tỉ lệ thể tích giữa CH4 và C2H4 là 1:2. a, viết PTHH của phản ứng b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra( biết thể tích các khí đc đo ở điều kiện tiêu chuẩn) giúp mình luôn với ạ
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
Câu 5: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetylen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a, Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí metan a) viết pthh của phản ứng b) tính thể tích oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành c) tính thể tích k khí cần dùng để đốt cháy hết khí metan trên
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khi etylen (C2H1) trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào binh chứa 300 ml dung dịch NAOH 2M, cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định muối tạo thành và tỉnh khối lượng các chất sau khi phản
ứng kết thúc?
(Cho Na = 23; C = 12; 0 = 16; H = 1)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí axetilen a) viết Phường trình hóa học b)tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc) c)tính thể tích không khí, biết khí oxi chiếm tỉ lệ 20% thể tích không khí
Câu2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở đktc, biết trong đó chứa 20% thể tích khí oxi. Tính thể tích không khí cần dùng.